CONG TY TNHH sx -TM ouơc PHẨM
CONG HÒA XÃ Hoi CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THẨNH NAM ỔỸỂ ịẢẾỂ Độc lập - TỰ do ~ Hanh phủc
MẤU NHÃN x… ĐẢNG KÝ
VIEN NANG cúue PREDNISON
Mẫu nhăn lo 200 viên
Aiị
, .
mmm…… R…mcmưon nAomAuuunuttu1.rmnuuulue. 1
~"….- ~ -- _ ……W _ "…ỂTĐ0WW
citltẫơTắm ,…… Prednison oẽntlnnvcùunèeự j
m…mummchdnumqmumnzuminm. “
…~mwwwmmmmmmmm _ mmmwaửm'e'mm'm'“ …
m…mmnmunummmnmm.nupu eox— gặ
ẵùủaamum.mmmmnmumummm ' …ư ' ễẫỂ'
' ›
uumu.mnmmúủmmu 5mg TQJMTBCS ỄỄỄ
Loan _ ,
LtuquAckzmbũ.ưúnudnm.ttcmm . m…»m m…“nmmfrằ'ss'JUM'i'nl” Ìrồ²²
nmucnmũc.mu mom. lĩnulsmomunứcúmu
vmm ưu ch umt mb: eo au up — KcN vm Nnm Btnolpotu
x…ơucimnmdhstim ~nưuThun An.…h muh Dưa…
VP. aA Đino YÍt .P. TAn Dlnh. 0.1. TP McM ]
BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lân dảu:.l.4...l..9ả…l……ẩh…
Bình Dương, naá y 15 tháng 10 nãm 2016
CONG TY TNHH SX —TM DUỢC PHẨM THÁNH NAM
ISILGM
t_,ẹ;r›zu 1 '“
.A~cl
ẢỔDNO t_v\ẹ
), ..Ể' "t:ảf_n uuzư wụ mJ- \ Ề \
~…j sinx… )
Ds Nguyễn Ouđc Chinh
TỜ HƯỚNG DẨN SỬ DỤNG
Viên nang cứng PREDNISON Mẹ,
THÀNH PHẦN : Mỗi viên nang cứng chứa 1; C°~° " ’ẹ
. « ( ~ mi n ›du uu 1
Prednison .............................................. 5 mg 1 ^ sẮu xuu t
Tả dược vừa đủ ........................................ ] viên. 'ầ 'J * M…- wx ›uu .
(Lactose, Tinh bột sắn, Gelatin, Natri starch glycolat, Tale, Magncsi stearat, Vỏ nan rỗ Ếgĩsãw N À`Lẹ/t
DƯỢC LỰC HỌC \ ,
Prednison là một trong những steroid glucocorticoid rất mạnh có tính khảng viêm ,
chuyển hóa tương tự như hydrocortison.
Glucocorticoid gây ra tác dụng chuyền hóa sâu sắc và đa dạng. Ngoài ra, nó là gỉảm bớt đảp ứng miễn dịch
của cơ thể đối với nhiều loại tảo nhân kích thích.
DƯỢC ĐÔNG HỌC
Hấp thu: Prednison hấp thu rất dễ dâng và gần như hoản toản qua đường tiêu h' a sau khi uống.
Phán bố: Nồng độ đinh trong huyết tương đạt được 1—2 giờ sau khi uống. Prednison gắn kết hầu hết với protein
huyết tương, mặc dù ít hơn so với hydrocortison. Prednison qua được nhau thai và một lượng nhỏ được bải tiết
qua sữa mẹ.
( huyền hóa: Prednison chủ yếu được chuyến hóa ở gan và có thời gỉan bán thải huyết tương thông thường từ 2-
3 giờ. Thời gian bán thải sinh học kéo dải vải giờ nhờ đó mà Prednison phù hợp vởi phác đồ điếu trị cảch ngảy
để lảm giảm nguy cơ suy vỏ thượng thận.
Hấp thu ban đâu của Prednison bị ảnh hướng bời thức an, suy gan hoặc suy thận vả một số loại thuốc.
Thải trù: Prednison được bải tiết trong nước tiều dưới dạng các chất chuyến hóa tư do và liên hợp, cùng vởi
một tỷ lệ đảng kế của prednison ở dạng không đồi.
CHỈ ĐỊNH ĐIỄU TRỊ
Prednison được chỉ định khi cần đến tảc dụng chống viêm và ức chế miễn dịch:
Viêm khởp dạng thấp, Iupút ban đô toân thân, một số thể viêm mạch; viêm động mạch thải dương và viêm
quanh động mạch nút, bệnh sarcoid, hcn phế quản, viêm loét đại trảng, thiếu mảư tan huyết, và những bệnh dị
ứng nặng gôm cả phản vệ.
Ung thư, như bệnh bạch cầu cấp, u lympho.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Nguyên tắc chung
Liêu lượng prednison phụ thuộc vảo bệnh cần điếu trị và đảp' ưng của người bệnh.
Điều trị cách ngây
Trong đó một iiều duy nhất (gấp đôi liếư dùng thông thường hảng ngảy) được thực hiện vảo cách mỗi buổi
sảng, là cách lựa chọn điếu trị glucocorticoid đường uông dải hạn cùa hầu hết các trường hợp. Phảc đồ nảy lảm
giảm cảc triệu chứng trong đó giảm thiều ức chế tuyến thượng thận, dị hóa protein, vả các tác dụng bất lợi khảc.
Điếu trị cảch ngảy được ưa thích, chỉ sử dụng "hoạt động ngắn hạn" glucocorticoid ức chế trục dưới đồi-tuyến
yên-thượng thận < 1,5 ngảy sau khi uống một liều duy nhất (ví dụ: prednison, prednisolon, methylprednisolon).
Một sô bệnh (như viêm khớp dạng thấp, viêm loét đại trảng) yêu câu điếu trị glucocorticoid hảng ngảy vì cảc
triệu chứng của bệnh không thế được kiểm soát bằng cảch điếu trị cảch ngảy.
Ngừng điều trị
Hội chứng ngừng sử dụng steroid bao gồm: ngủ lịm, sốt, đau cơ có thể gia tăng sau khi ngừng thuốc đột ngột.
Triệu chứng suy tuyến thượng thận thường xảy ra nhưng không rỏ rệt.
Nếu chỉ sử dụng thời gian ngăn (một vải ngảy) trong cảc tình huống khấn cấp, có thể giảm Iiều và nhanh chóng
ngừng thuốc hoản toản.
Ngừng từ từ glucocorticoid toản thân cho đến khi phục hồi chức năng trục dưới đồi-tuyến yên-thượng thận xảy
ra sau khi đỉều trị lâu dải với liều dược lý.
Dế nghị giảm 2, 5- 5 mg mỗi 3- 7 ngây cho đến khi đạt được liều sinh lý (5 mg). Một kiến nghị khảo cho rằng
liếư giảm thường không được vượt quá 2, 5 mg mỗi 1-2 tuần.
Đối với một sô bệnh dị ứng câp tính (ví dụ: viêm da tiếp xúc như cây thường xuân) hoặc đợt cấp của bệnh dị
ứng mạn tính, có thể dùng glucocorticoid ngắn hạn (ví dụ: trong 6 ngảy). Dùng liếư cao vảo ngảy điều trị đầu
tiên, sau đó ngừng điếu trị bằng giảm liều dần trong vải ngảy.
Liều dùng cho Trẻ em:
Liều dung cho trẻ em dựa trên mức độ nghiêm trọng cùa bệnh và đảp ứng của bệnh nhân hơn là tuân thủ
nghiếm ngặt liếư lượng bởi tuối tác, trọng lượng cơ thế, hoặc diện tích bề mặt cơ thế.
Liều dùng thóng thường đuờng uống: 0,14- 2 mg/kg mỗi ngảy hoặc 4- 60 mg/m /,ngảy chia 4 iần/ngảy Đ_ố_i
với trẻ dưới 10 kg không phù hơn vởi dang hảm lượng viến thuốc nảy.
Viêm phối:
Thanh thiếu niên > 13 tuổi: Viêm phồi vừa đến nặng, hội chứng suy giảm miễn dịch (AIDS): 40 mg/lần, 2
Trang 1/4
lần/ngảy trong 5 ngảy, tiếp theo lá 40 mg/Iần/ngảy trong 5 ngảy, và sau đó 20 mg/lần/ngảy tron 11 ngảy (hoặc
cho đến khi hoản thảnh phác đồ chống nhiễm trùng). , \Úqul2tc
Bắt đầu điếu trị glucocorticoid trong vòng 24- 72 giờ điếu trị viêm phối khảng thuốc ba y'Ệ\ ,
' & ÔN_G 14
Di ưng JJ…ưWW undu'“\
Đối với trường hợp dị ứng (ví dụ: viêm da tiếp xúc bao gồm cả cây thường xuân), 3 m'g (ógiiẽlỷổbng
đầu tiên, sau đó được giảm dần đến 5 mg môi ngảy cho đến sử dụng hết 21 viên thuoẵ ặem« «1ịáhẸh ủỀnễ
giảm dần liếư (bảng 1) như sau: ,,gnj \ịịịị iihM:ẻ
Ngảy Liều dùng \° qu ,,Ál
Ngảy ] 10 mg/Iần, 2 lẫn/ngảy (trước bữa sáng và trước khi đi ngủ) và 5 mg/1ần, 2Wăn
trưa và ăn tối)
Ngảy 2 S mgllần, 3 lần/ngảy (trước bữa sáng, sau ăn trưa và sau ãn tối) và 10 mg trưởc khi đi ngủ.
Ngảy 3 5 mg/Iẩn, 4 lần/ngây (trước bữa sảng, sau ăn trưa, sau ãn tối vả trưởc khi đi ngủ)
Ngảy 4 5 mg/Iẫn, 3 lầnlngảy (trước bữa sảng, sau ăn trưa và trước khi đi ngủ)
Ngảy 5 S mg/1ần, z lần/ngảy (trước bữa sảng và trước khi đi ngủ)
Ngảy 6 5 mgllần/ngảy (trước bữa sảng).
Người lớn:
Liều dùng Ihõng thường
Liều ban đầu: 5- 60 mglngảy, tùy thuộc vâo bệnh đang được điếu trị, thường chia thảnh 2—4 liều nhỏ.
Viêm phối
Người lớn viêm phổi vừa đển nặng và hội chứng suy giảm miễn dịch (AIDS): 40 mg/1ần, 2 lần/ngây trong 5
ngảy, tiếp theo là 40 mg/1ần/ngảy trong 5 ngảy, và sau đó 20 mg llầnlngảy trong 11 ngảy (hoặc cho đến khi
hoản thảnh phảc đồ chống nhiễm trùng). Bắt đầu điều trị glucocorticoid trong vòng 24- 72 giờ điếu trị viếm phổi
khảng thuốc ban đầu.
Dị ứng
Đối với trường hợp dị ứng (ví dụ: viêm da tiếp xúc, bao gồm cả cây thường xuân, 30 mg (6 viên) trong ngảy
đầu tiên, sau đó được giảm dần đến 5 mg môi ngảy cho đến sử dụng hết 21 viên thuốc (xem bảng 1)
Phối tiến triến hoặc Iao ngoùi phối: đối với cảc biến chứng toản thân và hô hấp nặng của bệnh lao phổi tiến
triến: 40—60 mg mỗi ngảy, giảm dần trong vòng 4— 8 tuần
Lao mảng não: 1 mg/kg/ngảy trong 30 ngảy, sau đó gíảm 1iều dần dần trong khoảng thời gian vải tuần.
Lao mảng ngoải Iim: 60 mglngây giảm dân trong vòng 6- 12 tuần.
Lao mảngphối: 20— 40 mg/ngảy giảm dần trong vòng 4-8 tuần.
Hạch trung Ihất Iiên quan đến bệnh lao trong lồng ngực chính: 2- 5 mglkglngảy (hoặc tương đương), vởi liếu
lượng giảm tới 1 mg/kg/ngảy trong tuần đầu tiên và giảm dan trong vòng 5 tuần tới.
Đa xơ cứng: Cho đọt câp, nhà sản xuất khuyến cảo 200mg môi ngảy trong 1 tuần, sau đó 80 mg mỗi ngảy trong
1 thảng.
Viêm dây thần kinh thị gíác: 1 mg/kg/ngảy trong 11 ngảy sau điều trị bằng tiêm tĩnh mạch methylprednisolon (]
g/ngảy trong 3 ngảy)
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quả mẫn với prednison hoặc bất kỳ corsticosteroid khảc và bất kỳ thảnh phần nảo của thuốc.
Nhiễm nấm toản thân.
Dùng vẳc xin sống hay giảm độc lực ở bệnh nhân dùng corsticosteroid.
CẨNH BẢO VÀ THẬN TRỌNG KHI SỬ DỤNG
Bệnh nhân vả/ hoặc người chăm sóc phải được cảnh báo cảc phản ứng bất lợi về tâm thần nghiêm trọng có thể
xảy ra khi dùng steroid toản thân. Cảc triệu chứng nây thường xuất hiện trong vòng vâi ngảy hay vải tuần khi
bắt đầu điều trị.
Cần yêu cầu chăm sóc đặc biệt đối với những bệnh nhân sử dụng corticosteroid toản thân có tiến sử rối Ioạn
(bao gổm trầm cảm hoặc bệnh hưng-trầm cảm và rôi loạn tâm thần trước đó) nghiêm trọng.
Thận trọng dùng corticosteroid và theo dõi thường xuyên những người mãc bệnh sau:
' Đái tháo đường hoặc ơ những người có tiến sử gia đình bị bệnh đải tháo đường.
' Bệnh tăng nhãn ảp hoặc ở những người có tiền sử gia đinh bị bệnh tăng nhãn ảp.
' Tăng huyết' ap hoặc suy tim sung huyết.
' Suy gan.
' Bệnh động kinh.
- Loãng xương: đặc biệt quan trọng ở phụ nữ sau mãn kinh.
' Bệnh nhân có tiến sử rối loạn tâm thân.
' Loét dạ dảy.
' Bệnh cơ sử dụng steroid tmởc đó.
' Suy thận.
' Bệnh lao (hoặc những người có tiền sử bị bệnh lao)
Trang 2l4
' Nhồi mảư cơ tim xảy ra gần đây.
Thủy đậu: Bệnh nhân (trừ khi họ đã từng bệnh thủy đậu) được khuyên nên trảnh tiếp cwới'ngưg _ ng mắc
bệnh thủy đậu hoặc herpes zoster và nếu tiếp xúc với họ nên đến khám ngay ở cơ s yỵ1W' ' bênh
thùy đậu được xảc nhận, bệnh nhân cần được chăm sóc đặc bỉệt vả điếu trị khẩn cấ ẵơitiqoétè ltiơơấièfỮ' Ĩủ
dừng lại và liều có thế cần phải được tăng lên 1"
Bệnh sởi: Bệnh nhân dùng prednison được khuyên nên trảnh tiếp xúc với bệnh sở
đến khảm ngay ở cơ sở y tể.
Corticostcroid có tính kháng viêm và ức chế miễn dịch do đó lảm tăng nhạy cảm vả
tị~ợng của nhiễm trùng.
Anh hưởng cùa corticoid có thể được tăng cường ở bệnh nhân suy giảp, ở những người có bệnh gan mạn tính
chức năng gan bị suy giảm.
Vắc xin sông không nên được tiêm cho những cá nhân có đảp t’mg miễn dịch bị suy yếu. Các phản ứng kháng
thể với văc xin khác có thể được giảm bớt.
Teo võ thượng thận phát triển trong quả trinh điều trị kéo dải và có thể kéo dải trong nhỉếu nảm sau khi ngừng
điếu trị.
Sản phấm thuốc nảy có chứa lactose. Những bệnh nhân có vấn để di truyền hiếm gỉpửeùa galactose không
dung nạp, cảc Lapp thiếu lactase hoặc kém hâp thu glucose- galactose không nên dùng th c nay.
TƯỚNG TÁC THUỐC
Thuốc khảng acid có thế lảm giảm hẩp thu của prednison nếu được dùng liếư cao. Biện pháp khắc phục là
không dùng cùng một thời gian với Prednison.
Rifampicin, rifabutin, carbamazepìne, phenobarbital, phenytoin, primidone, carbimazole vả
aminoglutethimide 1ảm tăng sự chuyến hóa cùa corticosteroid do đó lảm giảm tảc dụng điều trị. Vì vậy phải
điếu chinh 1iểư prednison cho phù hợp.
Cảc tảc dụng mong muôn của cảc thuốc hạ đường huyết (kể cả insulin), thuốc hạ huyết' ap và thuốc lợi tiều bị
đối khảng bởi corticosteroid.
Tác dụng giảm kali huyết của acetazolamid, thuốc lợi tiếu quai, thuốc lợi tiếu thiazid, chất chủ vận beta-2,
theophyllin vả carbenoxolon được tăng lên.
Hiệu quả của thuốc chống đông coumarin có thế được gỉa tãng khi dùng chung với corticosteroid do đó phải
giảm sảt chặt chẽ INR hoặc prothrombin để tránh chảy mảu tự phảt.
Ciclosporin 1ảm tăng nồng độ prednison trong huyết tương.
Độ thanh thải salicylat ở thận được tăng lên bởi corticosteroid và khi ngừng sử dụng steroid có thể dẫn đến
ngộ độc salicylat.
NSAID như indometacin có thế lảm tâng nguy cơ loét đường tiêu hóa. Khả năng loét đường tiêu hóa nên được
xem xét khi dùng đồng thời corticosteroid với bất kỳ cảc NSAID khác.
Aspirin nên thận trọng khi dùng kết hợp vởi glucocorticoid ở những bệnh nhân giảm prothrombin huyết. Sử
dụng đồng thời aspirin vả prednison có thể dẫn đến tăng nguy cơ loét đường tiêu hóa và nông độ aspirin trong
huyêt tương giảm.
Thuốc trị nâm: Tránh dùng đồng thới vởi amphotericin vi có nguy cơ tăng hạ kali mảư. Ketoconazole lảm
giảm chuyến hóa và độ thanh thải ở thận của methylprednisolone khi dùng chung vởi prednison.
Mifepristone Iảm giảm tác dụng của corticosteroid 3- 4 ngây sau điếu trị.
Methotrexat có thẻ lảm giảm nhẹ hiệu quả của steroid. Có bằng chứng cho thấy độc tính cùa methotrexat tãng
lên.
Chuyến hóa Etoposide có thế ức chế corticosteroid trong in vitro. Điếu nảy có thể dẫn đến gia tăng cả hiệu quả
và độc tính cùa Etoposide. Giảm sát thận trọng.
Corticostcroid không nên dùng chung với retinoid vả tetracyclỉn do tăng áp lực nội sọ.
Oestrogen vả progestogen tăng nông độ corticosteroid trong huyết tương.
TRƯỜNG HỢP CÓ THAI VÀ CHO CON BỦ
Thời kỳ mang thai
Khả năng corticosteroid qua nhau thai khảc nhau giữa các cá nhân, tuy nhiên 88% prednison đã bị khử hoạt
tính khi đi qua nhau thai. Không có bằng chứng corticosteroid dẫn đến tăng tỷ lệ dị tật bẩm sinh, chẳng hạn
như hở vòm miệnglmôi ở người. Tuy nhiên, khi dùng trong thời gian dải hoặc lặp đi lặp lại trong thời gian
mang thai, corticosteroid có thế 1ảm tãng nguy cơ chậm phát triến thai trong tử cung. Nói chung, sử dụng
corticosteroid ở người mang thai phải cân nhắc iợi ích có thể đạt được so với những rủi ro có thể xảy ra đối
với mẹ và con Bệnh nhân bị tiến sản giật hoặc giữ nước yêu cằu giảm sát chặt chẽ.
Thời kỳ cho con bú
Coxticosteroid được bải tiết một lượng nhỏ trong sữa mẹ. Tuy nhiên liếư đến 40mg hảng ngảy cùa prednison
không có khả năng gậy ảnh hướng toản thân ở trẻ sơ sinh. Trẻ sơ sinh của những bả mẹ uông 1iều cao hơn lỉều
nảy có thế lảm ức chế tuyến thượng thận. Khuyến cảo nên giảm sảt chặt chế ở trẻ ức chế tuyen thượng thận.
TẢC DỤNG ĐỐI VỚI KHẢ NĂNG LẤI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Thuốc có thể gây căng thẳng, lo âu, âo giác nên thận trọng khi dùng cho người đang 1ái xe và người đang vận
J
, J: ]
w’ 'A
Ồ} \ẺỄỊL ’.1
& .._
› `, ,
Trang 3/4
hảnh mảy móc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Tỷ lệ không mong muốn bao gồm ức chế vùng dưới đồi- -tuyến yên- -thượng thận liên quan dến cảc loại thuốc, liếư
1ượng, thời gian điếu trị. Tác dụng không mong muốn có thể được giảm thiểu bằng cách sử dụng cảc liều thấp
nhất có hiệu quả trong thời gian tối thiếu, và băng cảch dùng ] Iiếu duy nhẩt vảo cách mỗi buổi sáng, theo dõi
bệnh nhân thường xuyên để điều chỉnh liếu phòng bệnh cho thích hợp.
Chông viêm /' ưc chế miễn dịch: Gia tăng tính nhạy cảm và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng với sự che
lắp các dấu hiệu và triệu chứng lâm sảng, nhiễm trùng cơ hội, sự tải phát của bệnh 1ao không hoạt động.
T Jeu hóa: Chưởng bụng, vỉêm tụy cấp, khó tiêu, buồn nôn tăng sự thèm ăn, candida thực quản, Ioét thực quản,
loét dạ dảy tá trảng với thủng và xuất huyết, thùng ruột non, đặc biệt là ở những bệnh nhân bị bệnh viêm ruột.
Nội tiết / chuyến hóa: Mặt tròn (hội chứng Cushing), ức chế sự tăng trương trong giai doạn phôi thai, trẻ nhỏ
và vị thảnh niên, rậm lông, suy giảm dung nạp carbohydrat với tăng yêu câu cho điều trị đải thảo đường, kinh
nguyệt không đều và vô kinh, không cân bằng protein và canxi, ức chế vùng dưới đồi-tuyến yên-thượng thận,
tảng cân. Có nguy cơ hội chứng Cushing (rất hiếm xảy ra).
Rối Ioạn nước và điện giải: Cao huyết áp, tiếu đêm, giảm kali huyết, mất kali natri và giữ nước, nguy cơ suy
tim sung huyết ở bệnh nhân nhạy cảm.
Cơ xương khóp: Hoại từ vô mạch,1oãng xương, bệnh cơ gần, đứt gân, gãy xương đốt số g và xương dải, yếu
cơ, giảm và mất khối lượng cơ bắp.
Da: Mụn, vết thâm tím, teo da, giãn mao mạch.
T am Ihần kinh: Một loạt cảc phản ứng tâm thần kể cả rối loạn tinh cảm (như kích thích, hưng phấn, chản nản
và tâm trạng không ỏn định, ý nghĩ tự tử), các phản ứng tâm thần (bao gôm cơn hưng cảm, hoang tưởng, ảo
giảc, và tăng nặng tâm thần phân liệt), tăng nặng bệnh động kinh, rôi loạn hảnh vi, khó chịu, căng thẳng, lo au,
rối loạn giâc ngủ, rối loạn chức năng nhận thức bao gồm sự nhầm lẫn và mất trí nhớ đã được bảo cáo. Cảc
phản ứng có thế xảy ra ở cả người lớn và trẻ em.
Áp lực nội sọ với phù gai thị ở trẻ em thường sau khi ngừng điều trị, phụ thuộc tâm lỷ.
Mắt: Giảc mạc hoặc cùng mạc mỏng, thủng củng mạc, đợt cấp của bệnh do virus hoặc nấm mắt, tăng nhãn áp,
tăng áp suất trong mắt, phù ai thị, đục thủy tinh thể dưới bao sau.
Chung: Quả mân cảm bao gom phản ứng phản vệ, tãng bạch cầu, mệt mòi, hu ết khối.
Các lriệu chứng ngừng thuốc: Giảm liếư corticosteroid quá nhanh sau khi đìêu trị kéo dải có thế dẫn đến suy
thượng thận câp, hạ huyết áp và tử vong. "Hội chứng ngừng thuốc" cũng có thể xảy ra bao gồm đau khớp,
viêm kết mạc, sốt, sụt cân, đau cơ, cảc nốt sần ngứa đau và viêm mũi.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phẩi khi sử dụng thuôc
QUÁ LIÊU VÀ XỬ TRÍ
Những triệu chứng quả liếư gồm biểu hiện hội chứng dạng Cushing, yếu cơ, và loãng xương, chỉ xảy ra khi
dùng glucocorticoid dải ngảy. '
Trong những trường hợp nảy cần cân nhắc đế có quyết định đủng đắn tạm ng` . ặ”ổ'ifgừ hăn việc dùng
g1ucocorticoid.’ `.
BẢO QỤÁN :Bảo quản nơi khô mảt, tránh ảnh sảng, nhiệt độ dưới 30°C
HAN DÙNG :36 tháng kể từ ngây sản xuất
TIÊU CHỤẨN :TCCS
TRÌNH BÀY :Lọ 200 viên.
KHUYẾN CÁO: Thuốc nây chỉ xĂđùng theo đơn của thầy thuốc
Để xa tầm tay của trẻ em
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùn ng
Nếu cần thêm thôngin xin hỏi ý kiến bác sĩ
CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SX— TM DƯỢC PHẨM
Địa chỉ: 60 Đại lộ Độc lập, KCN Việt Nam Singapore, Thuậ
ĐT: (0650) — 3767850 Fax: (0650) — 3767852
Vãn phòrg: 3A Đặng Tất, P. Tân Định, Quận 1, Tp. HCM
Tp. HCM, Ngăy 15 tháng 10 nãm 2016
tue.c_ục TRUÓNG
Trang 4/4
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng