BỘ Y TẾ
cục QUẢN LÝ nUợc
ĐÃ PHÊ DUYỆT ~ ________ ____ _… ___ _ _ ______ \
1 Rx Thuốc bủntheođon …iQ \
Lân đâu:AalJ…ẳ…Mấ…
i 4 -I
\ PREDNISOLON Smg ỉ Ế
i 20 vì x 20 viện nén i 0~
1 Í a s o
t Thănh phẩn: 3 : ẳ
j Pmđntsoton s mg _ ả o
Tá dược vd on viên 0
ẵ
Ở t @ còncncnoược-vẠnưvrểucaệm
\ atochỉzu-uwylnsỷsooh.mwtmuum
nt XA TẨM nv nt EM
mc KỸ … DẦN sùnw: nu0c … DÙNG JỊ Illll III
3604! I00 I64
` Rx Thuốc bún theo đơn fflug
PREDNISOLON Smg ộ
20 vì x 20 viện nẻn `
cni ĐỊNH. cnõnc cn! ĐỊNH. cAcn DUNG. Lưỉu DÙNG:
Xìndọc Iờhướngđãn sửdụagMntmng hỌpthuơc,
i
} Bioquin:lưỷikhôrío.ưủnhtnhsingnhiệtdộđưỉiưủ
\
i
\
i
… ml…
ỤNG meo DÙNG CHỈ DĂN CỦA THẤY muóc i
@ còncncvoược-vhrưvrểueuẸm
atochtzu-uouyhsỷudt-w.m-mm
MA HM
sủo
PREDNISOLON Smg
N SX : ............................ .
sễiấ sx : ............................ mu ohuẳn. DĐVN N
Hạn dùng: ............................ SĐK: XX XXXX~XX
NHÂN VI
Prednisolon Smg
cr.ch-mrnmn
Prednisolon 5mg
@
Prednisolon 5mg
DNA PHARMA
Prednisolon Smg
Prednisolon Smg
cr.crnnự.vwĩnmu
Prednisolon 5mg
Prednisolon Smg
DNA PHARMA
ẩJK: XX XXXX-XX
/Prednisolon Smg
c
`.~"*=A\°o\
lf`”
TỜ HƯỚNG DẤN SỬ DỤNG THUỐC
Viên nén Prednisolon 5 mg
Thânh phần: Mỗi viên chứa
Prednisolon 5 mg
Tả dược vừa đủ 01 viên
(Tả dược: Amidon, Lactose, Avicel PH lOi, PVA, Mảu Quinolin, DST. Magncsi s -. i'
Chỉ đinh:
Prednisolon được chỉ định khi cần đến tảc dụng chống viêm và ức chế miễn dịch:
Viêm khớp dạng thấp Lupus ban đỏ toản thân, một số thể viêm mạch viêm động mạ` . ương và
viêm cìuanh động mạch nút, bệnh Sarcoid, hen phế quản viêm ioét đại trảng, thiếu mảư tan huyết giảm
bạch cau hạt, vả những bệnh dị ứng nặng gồm cả sôc phản vệ.
Ung thư, như bệnh bạch câu cấp, u Lympho, ung thư vú và ung thư tuyến tỉền liệt ở giai đoạn cuối.
Chống chỉ đinh:
Nhiễm khuân nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và Iao mảng não.
Đã biết quá mẫn với Prednisolon.
Nhiễm trùng da do virus, nấm hoặc lạo.
Đang dùng vaccin virus sống.
Liều ll_lgg và cách dùng:
Liêu lượng đôi vởi trẻ em phải dựa vảo tình trạng nặng nhẹ của bệnh vả đảp ứng cùa người bệnh hơn lả
dựa một cách chinh xảc vảo liều lượng chỉ dẫn theo tuối, cân nặng hoặc diện tích cơ thê. Sau khi đã đạt
được đảp ứng mong muốn cần phải giảm liều dần dần tới mức vẫn duy trì được đảp ứng lâm sảng thich
hợp Phải Iiên tục theo dõi người bệnh để điều chinh Iiều khi cần thiết, thí dụ bệnh thuyên giảm hoặc tăng
lên hoặc stress (phẫu thuật, nhiễm khuấn, chấn thương) Khi cần phải điều trị prednisolon uõng thời gian
dải, nên xem xét phảc đồ dùng thuốc cảch nhật, một lần duy nhât vảo buối sáng theo nhịp tiêt tự nhiên
trong 24 giờ của corticosteroid: như vậy sẽ it ADR hơn vì có thời gian phục hồi giữa- 2 Iiều. Sau khi điều
trị dải ngảy phải ngừng prednisolon dần từng bước.
Prednisolon dùng uông.
- Người lớn: 5mg đến 60 mg/ngảy, chia lảm 2 - 4 lần mỗi ngảy.
- Trẻ em: 0,14 mg — 2 mg/kg/ngảy hoặc 4 — 60 mglm²/ngảy. chia Iảm 4 lẳn.
Dươc lỵ' và cơ chế tác dung
Prednisolon là một glucocorticoid có tảc dụng rõ rệt chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch.
Prednisolon chỉ có tác dụng mineraiocorticoid yếu, vì vậy nếu dùng thuốc trong thời gian ngăn có rất ít
nguy cơ giữ Na và phù Tảc dụng chống viêm của prednisolon so với các glucocorticoid khác: 5 mg
prednisolon có hiệu iực bằng 4 mg methylprednisolon và bằng 20 mg hydrocortison.
Chứng viêm, bất kỳ thuộc bệnh cãn nâo, đều đặc trưng bởi bạch câu thoảt mạch vả xâm nhiễm vảo mô bị
viêm. Cảo glucocorticoid ức chế các hiện tượng nảy Glucocorticoid dùng đường toản thân lảm gíám số
lượng cảc tế bảo lymphô bạch cầu ưa eosin, bạch cầu đơn nhân trong máu ngoại, biên và giảm sự di
chuyển của chúng vảo vùng bị viêm Glucocorticoid còn ửc chế chửc năng của các tế bảo lymphô vả cưa
các đại thực bảo cùa mô Khả năng đảp ứng của chúng với cảc khảng nguyên và cảc chắt gây giản phản
bị gỉảm Tảc dụng cùa glucocorticoid đặc biệt rõ rệt lên các đại thực bảo, lảm hạn chế khả nãng thực bảo
cùa chủng, hạn chế khả nãng diệt vi sinh vật và hạn chế việc sản sinh interferon- gama, interieukin - l
chắt gây sốt, các enzym colagenase vả elastase yếu tố gây phá hủy khớp và chất hoạt hóa plasminogen.
Glucocorticoid tảc dụng lên tế bảo lympho lảm giảm sản sinh interleukin- 2
Glucocorticoid còn ảnh hướng đến đảp ứng viêm bằng cảch Iảm giảm tống hợp prostaglandin do ức chế
phospholipase A2. Corticostcroid cũng Iảm tăng nông độ lipocortin, ức chế phospholipase A; C UOI cùng
glucocorticoid lảm giảm sư xuất hiện cyclooxygenase ở những tế bảo viêm do đó lảm giám lượng enzym
để sản sinh prostaglandin.
Glucocorticoid lảm giảm tinh thấm mao mạch do ức chế hoạt tinh cùa kinin vả cảc nội độc tố vi khuần và
do lảm giảm lượng histamin giải phóng bởi bạch cầu ưa base.
Vởi liều thấp, lucocortícoid có tác dụng chống viêm; với Iiều cao, glucocorticoid có tảo dụng ức chế miễn
dịch. Những liêu lớn thuốc có thể lảm giảm sản sinh khảng thể, còn liều trung bình không có tảo dụng nảy
Trong một số trường hợp, glucocorticoid lảm chết cảc tế bảo lympho- T. Những tế bảo- T bình thường
trong mảư ngoại biên có tinh đề kháng cao đối với tác dụng gậy chết tế bảo của glucocorticoid. Tuy nhiên
những tế bảo lympho không bình thường, gồm cả một sô tế bảo ung thư, có thể nhạy cảm hợn nhiều
Glucocorticoid liều cao có thể gây chết tế bảo theo chương trình (apoptosis). Những tác dụng khỏng
lympho bảo nảy được sử dụng trong hóa trị liệu bệnh bạch cẩu cấp thế lympho câp tính và bệnh u ly.mpho
#"l '.
nằm viện, điều trị tấn công bằng tiêm glucocorticoid iả cơ bản. Tuy nhiên nh fflu
cần tiếp tục dùng corticosteroid hít hoặc uông Những cơn hen câp tinh it nặ ẹ_ `
bằng uống glucocorticoid đợt ngắn. Mọi ức chế chức năng tuyến thượng thận t
2 tuần .
Trong điểu trị bệnh hen phế quản mạn tính, luôn Iuôn phải sử dụng glucocorticoid dải -2 . ời anhững liều
khảc nhau theo thời gian tùy theo bệnh biến chuyến nặng nhẹ khác nhau
Glucocorticoid được dùng trong điều trị nhiều chứng bệnh thấp vả trong bệnh tự miễn như luput ban đỏ
toản thân vả nhiều bệnh viêm mạch như viêm quanh động mạch nút, bệnh u hạt Wegener, viêm động mạch
tế bảo khổng lồ. Đối với những rối Ioạn nặng nảy, liều glucocorticoid bắt đầu phải đủ (cao hơn nhiều so
với liều có tác dụng chống viêm) để lảm giảm bệnh nhanh chóng và để giảm thiểu các thương tốn mô. sau
đó lả giai đoạn củng cô, vởi một liều duy nhất mỗi ngảy được giảm dần tới liều tối thiều có tảc dụng.
Trong bệnh viêm khớp dạng thấp, dùng liều bắt đầu tương đôi thâp. Trong đợt cấp tinh có thể dùng liều
cao hơn, sau đó giảm dần, nhanh. Có thể điều trị người có triệu chứng chinh của bệnh khu trú ở một
hoặc một số it khớp bằng cảch tiêm corticosteroid trong khớp
Ở trẻ em bị viêm khớp mạn tinh với những biến chứng đe dọa tinh mạng thì prednisolon lá thuốc hảng đầu
vả đôi khi còn dùng methylprednisolon theo Iiệu phảp tấn công Có thể tiêm corticosteroid trong khớp như
trong bệnh của người lớn, nhưng ở trẻ em những dấu hiệu đậc trưng cùa hội chứng dạng Cushing. chứng
loãng xương có xẹp đốt sống và chậm lớn sẽ phảt triền nhanh
Glucocorticoid có tảc dụng tốt ở một số người mắc bệnh viêm Ioét đại trảng mạn tinh, và bệnh Crohn. Có
thể dùng prednisolon dưới dạng thụt giữ trong bệnh viêm Ioét đại trảng nhẹ, vả dùng dạng uống trong
những đợt câp tinh nặng hơn
Có thể điều trị những biểu hiện cùa cảc bệnh dị ứng ngắn ngảy, như sốt cố khô, bệnh huyết thanh. mảy
đay, viêm da tiếp xúc, phản ứng thuốc, ong đốt và phù thần kinh- mạch bằng glucocorticoid bổ sung cho
liệu phảp chính.
Dùng corticosteroid một mình hoặc phối hợp với nhưng thuốc ức chế miễn dịch khảo để ngăn ngừa sự thải
ghép và để điều trị những bệnh tự miên khảc. Glucocorticoid thường được dùng nhất trong những chi dịnh
nảy lả prednisolon vả prednison. Để chống thải ghép cấp, đòi hỏi phải dùng Iiều cao corticosteroid trong
nhiều ngảy, vả để ngăn ngừa mảnh ghép chống lại chủ thể cắp, phải dùng Iiều corticosteroid hơi thấp hơn
điều đó có thể xảy ra sau khi ghẻp tủy xương.
Trong trường hợp viêm mảng não, cân phải dùng glucocorticoid trước khi dùng kháng sinh để giảm thiều
tảc hại của viêm do đáp ứng diệt khưấn ở hệ thần kinh trung ương.
Glucocorticoid là liệu phảp hảng đẩu điều trị hội chứng thận hư. Trong bệnh viêm cầu thận mảng có thể
dùng Iiệu phảp glucocorticoid cảch nhật, trong 8 đến 10 tuần, sau đó giảm dần Iiều trong thời gian 1 đến "
thảng.
Glucocorticoid rất có tảo dụng trong điều trị bệnh tự miễn như viêm `gan mạn tinh, hoạt động 80% người
bệnh điều trị với prednisolon liều cao cho thấy có sự thuyên giảm vê mô học Những người có bệnh gan
nặng được chỉ định prednisolon thay prednison, vì prednison cân phải chuyền hóa ở gạn để thảnh dạng có
tác dụng dược iý.
Trong thiếu mảư tan huyết tự miễn, nếu không chữa được nguyên nhân chính hoặc nếu cần can thiệp khẩn
cấp, thì glucocorticoid lá thuốc điều trị có hiệu quả. Ít khi chỉ định truyền mảư vì có thể gây biến chứng
tăng tan huyết. Nếu tình trạng bệnh ngưy hiềm đến tính mạng, cần tiêm tĩnh mạch liều cao prednisolon
trước khi truyền mảu và theo dõi chặt chẽ người bệnh.
Bệnh sarcoid được điều trị bằn corticosteroid. Do nguy cơ mắc bệnh lao thứ phảt tăng, nên người bệnh có
biểu hiện mắc lao phải được điêu trị dự phòng chống lao.
Dươc đông hoc:
Khả dụng sinh học theo đường uống cùa prednisolon xấp xỉ 82%. Nồng độ đỉnh huyết tượng đạt từ | - 2
giờ sau khi dùng thuốc. Prednisolon liên kết với protein khoảng 90 — 95%. độ thanh thải cùa prednisolon lả
8.7 Í 1,6 ml/phútlkg. Thế tich phân bố của thuốc lá l,5j 0,2 lit/kg.
Prednisolon được chuyển hóa ở gan và những chất chu ển hóa là dạng este sulfat vả glucuronid được bải
tiêt vảo nước tiêu. Thời gian bán thải cùa prednisolon xâp xi 1,7 - 2,7 giờ.
Thân trgng:
Sử dụng thận trọng ở những người bệnh Ioãng xương, người mới nối thông (ruột. mạch mảư). rối loạn tâm
thần, loét dạ dảy, loét tả trảng. đái tháo đường, tăng huyêt ảp, suy tim và trẻ đang lớn
Phải sử dụng thận trọng Corticostcroid toản thân cho người cao tuối với Iiế
nhất có thế được. _ ~., _ ' , _
Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời ' __ s êiWịffl/đ " khi có
Stress. --. _ >" AM * '
Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đển tác dụng của tiêm chùng Vaccin.
Trẻ em có thể nhạy cảm hơn vởi sự ức chế tuyến thượng thận khi diếu trị thuốc bôi
Thời kỵ mang thai:
Dùng Corticostcroid toản thân dải ngảy cho người mẹ có thể dẫn đến sự giảm cân cùa trẻ sơ sinh. Dùng
Corticostcroid liếư cao theo đường toản thân cho người mẹ có thể gây ra nguy cơ nhỏ về giảm sản thượng
thận ở trẻ sơ sinh Nói chung, sử dụng Corticostcroid ở người mang thai đòi hòi phải cân nhắc lợi ich có
thể đạt được so với những rủi ro có thể xảy ra với mẹ và con.
Cần phải sử dụng Corticosteroid cho người mang thai bị hen vì hen có nguy hiếm là gây thiếu Oxy cho
bảo thai Dùng Glucocorticoid trước khi đẻ non còn thủc đầy sự trướng thảnh cho phối cùa trẻ ngăn ngứa
hội chứng suy giảm hô hấp.
Thời kỵ` cho con bủ: _ _
Prednisolon tiêt vảo sữa mẹ với lượng dưới 1% liều dùng và có thế không có ý nghĩa lâm sảng. Nến cân
thận khi dùng Prednisolon cho người cho con bủ.
Dùng cho người đang vân hânh máỵ mỏc, tâu xe: không dùng được.
Tác dung không mong muốn:
Những tảc dụng không mong muốn thường xảy ra nhiều nhất khi dùng Prednisolon liều cao dải ngảy.
Thường gặp, ADR >1/100
Thần kinh trung ương: Mất ngủ, thẩn kinh dễ bị kich động.
Tiếu hoá: Tăng ngon miệng, khó tiêu.
Da: rậm iông.
Nội tỉểt vả chuyền hoả: đái tháo đường. v
Thần kinh - cơ vả xương: Dau khớp. //
Mắt: Đục thuỷ tinh thể, Giocom.
Hô hấp: chảy máu cam.
Ít gặp: 1/1000
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng