z - ., - , 535?
MAU NHAN THUOC ĐANG KY ; H
1 - MẨU NHÃN CHAI PREDNIC (Chai 200 viên nang cứng TÍM—NGÀ)
%Ểễ ẶMỀĂ
` pnỂnmc
Demmethason 0.5 mg
Tp.HCM,Ngăy oG thăng ;0 năm 2016
KT.TỔng Giám Đốc
!
v
1!
x
MAU NHAN THUOC ĐANG KY
;; nang cứng TÍM-NGÀ)
VỈPREDNIC (1 vỉx … viê
xUNHÃN
;.
_ ;aÁcr
, ou
M
ẫ’tẹ
Tp.HCM, Ngây 00 tháng ;0 năm 2010
MẨU NHÃN THUỐC ĐÃNG KỸ
4 - MẨU HỘP PREDNIC (Hộp 2 ví x 10 viên nang cứng TỈM-NGÀ)
` Rx muđc náu mm … IMP—WHỌ `
PREDNIC
Dexamethason 0,5 mg
@
Hộp2vỉxiOviẻnnongcứng
nbncunh: cui mua. cu6ne onl om.
0mmehmm...0.5mqtmm uèuưmo-cúm m.…n
vũDmmdimamtat…ũãSm) mvadc…mnúc:
um ........ vú ................. Hin mmmnmansửumq.
neu` cuuẮu Aể ouue:rccs
Mã Vạch
HọndùnQ/Exp. Doie: ễ=\
USA - NIC PHARMA Co., Ltd
m…n mc nnan mmmom chc
ẵ
o S—
2 - D
.9 ²
Mr ễỄ ã
ẫ® 8
sẽ `ẳ
82 :
Sân xut tai:
Mua 11 mm nươc PHẨM USA - mc
Lồ 11D. Đfflnq C. KCN Tân Tạo. O.Bình Tân. TP-HCM
Tp.HCM, Ngây 06 tháng ,(0 năm 2018
/ .Ắ
n
','.5 l] .: '
' _ cỄN T_Y
TRẮCH wệu HỦ_;J HẬN_
!
MẨU NHÃN THUỐC ĐÃNG KỸ
s - MẮU HÔP PRENIC (Hộp 10 vĩ x 10 vỉên nang cứng TÍM—NGÀ)
Rx muốn … meo … 4’GMP—wuni
PREDNIC
Dexamethason 0,5 mg
©
HộpiOvix]Oviẻnnongcứng
olhno nlh:: ui m. uúo cui mm.
…asm...o.smmmm ;tunùne-ckcu m.…u
vũ…nsmmeiat ..... 0.55mo) vacũchmuúc.
..….m ................. ..1viln mmmnmansửm.
/
USA - NIC PHARMA Co.. Ltd
smum nmc m;an ummom Hcm
an dùnq/Exn Dơie :
Số iô SX/Loi No
Ngòy SXJMfg. Dota :
Manuiochnd by:
Sản xuất tại:
cúm rr mm nươc PHẨM usa — mc
Lồ 110, Đfflng 0. KCN Tân Tao, O.Bình Tân, TP.HCM
Tp.HCM,Ngăy 06 tháng 10 năm 2016
«.;J
TỜ HƯỚNG DẨN SỬ DỤNG THUỐC
Viên nang cửng PREDNIC
(Thuốc bán theo đơn)
PREDNIC - Viên naug cứng (ỊÍM-NGÀ):
0 Công thức: (cho một viên):
- Dexamethason (dưới dạng dexamethason acetat).… 0,5 mg
— Tả dược ........................... vừa đủ .................................... 1 viên
(Tinh bột sắn, bột talc, magnesỉ stearat)
0 Tác dụng dược Iỷ:
Dược lưc hgc
- Dexamethason lả fluomothylprednisolon, glucocorticoid tổng hợp, hầu như không tan trong
nước. Cảo glucocorticoid tảo dụn bằng cảch gắn kết vảo thụ thể ở tế bảo, chuyến vị vâo ' `
nhân tế bảo và ở đó đã tác động đen một số gen được dịch mã. Các glucocorticoid cũng còn
có một số tảo dụng trực tiếp, có thế không qua trung gỉan gắn vảo thụ thế. Dexamethason có
oảo tác dụng chính của glucocorticoid lả chông vỉêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch, oòn '
tảo dụng đến cân bằng điện giải thì rất ít. Về hoạt lực chống viêm, dexamethason mạnh hơn
hydrocortison 30 lần, mạnh hơn prednisolon 7 lần.
- Với liếư tảo dụng dược lý, dexamethason dùng toản thân gây ức chế tuyến yên giải phóng
corticotrophin (ACTH), lảm oho vô tuyến thượng thận ngừng tiết hormon corticosteroid nội
sinh (gây suy vô tuyến thượng thận thứ phảt). Nếu cần thiết phải điếu trị bằng glucocorticoid
lâu dải, chỉ đùng thuốc với liếư thấp nhất có thế vả thường ohi dùng như một thuốc hỗ trợ cho
một điều trị khác. Khi ngừng liệu pháp toản thân với liều dược l_ý, phải giảm liều dần, cho
đến khi chức năng của trục dưới đồi- yên-thượng thận được phục hồi.
…
— Dexamethason được hấp thu tốt từ đường tiêu hóa và cũng được hấp thu tốt ở ngay vị trí
dùng thuốc và sau đó được phân bố vảo các mô trong cơ thế. Thuốc qua nhau thai và một
lượng nhỏ qua sữa. Thuốc được liến kết với protein huyết tương (tới 77%) và chủ yếu là
albumin. Thuốc được hấp thu cao ở gan, thận và cảc tuyến thượng thận. Chuyến hóa ở gan
chậm và thải trừ chủ yêu qua nước tỉểu, hầu hết 0 dạng steroid không liên hợp. Nửa đời huyết
tương là 3, 5 —,4 5 giờ, nhưng khi nói đến tác dụng, thường dùng thời gian bản thải. Thời gian
bán thải cùa dexamethason là 36-54 giờ, do vậy thuốc đặc biệt thích hợp với oảo bệnh cần có
glucocorticoid tác dụng liên tục.
0 Chỉ định:
- Dùng để điều trị tích cực: điều trị trạng thải hen, bệnh dị ứng nặng, phản ứng sau truyền máu,
viêm thanh quản rít.
— Dùng phối hợp với các điểu trị khác trong phù não.
o Liều dùng, cách dùng, đường dùng:
- Liều ban đầu người lớn: uốngẦ 0, 75- 9 mg/ngảy, tùy theo bệnh và thường ohia lảm 2-4 lần.
Bệnh ít trầm trọng có thể oần liếu thấp hơn 0, 75 mg/ngảy, còn bệnh trầm trọng có thể oần liếư
cao hơn 9 mg/ngảy.
- Trẻ em: uống 0,02-0,3 mglkglngảy, ohia lảm 3-4 lần.
Ngỵỵên tắc chung:
+ Liều dùng cần thay đổi tùy theo từng người bệnh, mức độ viêm, diện viêm rộng hẹp, vị
trí yiêm vả đảp ứng` của người bệnh. Đê giảm thiêu các tảo dụng phụ, nên dùng liêu nhỏ
nhât có hiệu quả điêu trị.
\,c, , .;
/
+ Thuốc oó thời gỉanÀ tảo dụng dải (36— 54 giờ) nên khi dùng liếư oảch nhật thì không oó
thời gian để phục hồi tuyến thượng thận giữa cảc liếư.
+ Chứng suy thượng thận thứ cấp vỉ thuốc, có thế do ngìmg thuốc quá nhanh, và có thế
được hạn chế bằng cảch giảm liều từ từ sau nhiều tuần hoặc nhiểu thảng tùy thuộc vảo
liều _dùng, thời gian điếu trị, nhưng vẫn có thế còn tồn tại nhiếu tháng sau khi đã ngừng
thuốc.
- Người bệnh cần trảnh uống rượu, hạn chế cafein; không được giảm liều hoặc ngừng thuốc mà
không được sự chấp thuận oùa bác sĩ; trảnh phơi nhiễm với oảo bệnh sởi, thủy đậu; nếu bị
phơi nhiễm cần thông bảo ngay cho thầy thuôo; báo cho t_hầy thuốc bỉết nếu oó đau thế oấp
tính bao gồm sốt và cảc triệu chứng khác của nhiễm khuẩn. Người bệnh oần thông báo với
thầy thuốc biết là đang dùng liệu phảp corticosteroid trước khi có một phẫu thuật nảo đó hoặc
bị thương.
o Chống chỉ định:
- Quả mẫn với dexamethason hoặc bất cứ thảnh phần nảo cùa thuốc.
- Nhiễm nấm toản thân.
- Nhiễm virus tại chỗ hoặc nhiễm khuẩn lao, lậu chưa kiểm soát được bằng thuốc khản khuẩn.
— Khớp bị hủy hoại nặng.
- Dùng vaccin sống.
- Một số bệnh do virus như viêm gan, herpes, thủy đậu, zona. N_z
- Trạng thái tâm thần không kiểm soát được bằng điếu trị.
0 Tác dụng không mong muốn:
- Tỷ lệ tảo dụng phụ tăng nhanh khi liếư dùng tăng nhiều hơn giá trị sinh lý, khoảng hơn lmg
dexamethason. Sử dụng thuốc ngắn hạn ở iiều oao cho trường hợp cấp cứu gây ít tảo dụng
phụ hơn so với khi sử dụng kéo dải với liều thấp. Do đó, gỉảm tác dụng phụ bằng cảch sử
dụng liếư hiệu quả thấp nhất và trong thời gian tối thiếu có thể. Rối loạn tâm thần rất phố biển
và có thể xảy ra ở cả người lớn và trẻ em. Ở người lớn, tần số oủa cảc phản ứng nặng được
ước tính là 5- 6%.
- Tảo dụng bất lợi của glucocorticoid đẫn đến việc huy động calci vả phospho, kèm loãng
xương và gãy xương tự phát, đặc biệt là ở người giả. Tăng đường huyêt thủc đẩy bệnh tiếu
đường dẫn đển sự gỉa tăng nhu cầu insulin ở bệnh nhân tiểu đường. Sự ngăn oác tn'ệu chứng
lâm sảng và dấu hỉệu oủa tảo dụng chống viêm, giảm đau và hạ sốt của glucoco;ticoid có thế
lảm che mất sự tăng nhạy cảm với nhiễm trùng và tặng mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng
gây ra bới những tảo động ức chế miễn dịch. Một sô trường hợp tử vong hoặc nguy hiếm đến
tính mạng oủa bệnh thủy đậu (trải rạ) đã được bảo cảo, việc chủng ngừa thụ động nên ược
áp dụng cho bệnh nhân không miễn dịch đang sử dụng corticosteroid. Thuốc lả_m suy yết;
năng phục hồi các mô và chức năng miễn dịch có thể dẫn đến chậm lảnh vết thương, áo
phản ứng tiêu cực của glucocorticoid trên trục dưới đồỉ—tuyến yên—thượng thận (trục
có thể dẫn đến teo thượng thận. Điều nảy dẫn đến suy thượng thận thứ oâp, có thể tr
hơn khi ngừng thuốc đột ngột hoặc khi đang căng thắng do nhiễm trùng hoặc tổn thương tâm
lý
- Chưa có nghiên cứu _lâm sảng hiện đại có thế để xảo định tẩn số của cảc phản ứng không
mong muôn. Do đó, tất cả những tảo động không mong muôn được phân loại là "không rõ tần
^l!
so.
- Nhiễm trùng và ký sinh trùng: Tăng nhạy cảm (bao gồm nhiễm trùng huyết, bệnh lao, bệnh
thủy đậu, sởi, nhiễm nấm và virus).
- Rối loạn về mảư và hệ thống bạch huyết: Đông mảư bất thường (tăng khá nặng đông máu có
thể dẫn đến những biến chứng thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch); tãng bạch câu.
- Rối loạn hệ thống miễn dịch: Quả mẫn; phản' ưng phản vệ.
- Rối loạn nội tiết:
M,s_
_,
TV
+ Teo thượng thận; suy thượng thận (triệu chứng bao gổm: rối loạn kinh nguyệt, vô kinh,
rậm lông, tăng cân, cân bằng nitơ và calci âm tính; tăng sự thèm ăn); ức chế tuyến
thượng thận (thai nhi hoặc trẻ sơ sinh sau khi mẹ dùng thuốc); tuyến thượng thận hoạt
động quá độ (triệu ohứng Cushing bao gồm mặt hình mặt trăng; rậm lông; bướu trâu;
bầm tím; vết bầm mảu; văn trên da; mụn trứng cá); ức chế sự tăng trưởng của trẻ em; hội
chứng cai nghỉện steroid (nên giảm dần liều, giảm quá nhanh liếu corticosteroid sau khi
điều trị kéo dâi có thể dẫn đến_ suy thượng thận cấp, hạ huyết ảp và tử vong, ngoải ra
triệu chứng cai nghiện oòn oó sốt, đau cơ, đau khởp, viêm mũi, viêm kết mạc, các nốt sần
ngứa đau và giảm cân).
+ Triệu chứng Cushing thường giảm khi ngừng điều_ trị corticosteroid, nhưng liều phải
giảm dần để tránh triệu chứng của suy thượng thận oấp tính.
- Rối loạn chuyến hóa và dinh dưỡng: Mất cân bằng nước; chất điện giải.
- Rối loạn tâm thần: Rối loạn cảm xức (bao gồm kích thích, hưng phẩn, tâm trạng ohản nản, rối
loạn tâm trạng, có ý định tự _tứ); rối loạn tâm thần (bao gồm hưng cảm, ảo tướng, ảo giảc, tâm
thần phân liệt trầm trọng); rôi l_oạn hảnh vi; lo lắng; rôi loạn giâc ngù; rối loạn nhận thức (bao
gồm cả trạng thải lú lẫn và mất trí nhớ); hưng phấn; trầm cảm; mất ngủ; rối loạn tâm thần;
tâm thần phân liệt trầm trọng; động kinh trầm trọng; hoang tưởng; tự từ (đặc biệt ở những
bệnh nhân có tiền sử rối loạn tâm thân).
Rối loạn hệ thần kinh: Tăng' ap lực nội sọ; đau đầu.
Rối loạn mắt: Tăng ảp lực nội nhãn; bệnh tăng nhãn ảp; phù gai thị (có thế kết hợp với tảng
áp lực nội sọ ở trẻ em, thường là sau khi ngừng thuốc); đục thủy tinh thế; mỏng giác mạc;
mòng củng mạc; nhiễm trùng mắt do virus; mắt bị nhiễm nâm.
Rối loạn tai và mê đạo: Chóng mặt. (`
Rối loạn tim: Vỡ cơ tim (sau nhồi máu); suy tim sung huyết. NẤ
Rối loạn hô hấp: Nấc cụt.
Rối loạn_ tiêu hóa: Buồn nôn; rối loạn tiêu hóa; đầy bụng; viêm tụy oấp tính; loét thực quản;
nhiễm nấm oandida thực quản; loét dạ dảy tả trảng; thủng loét dạ dảy; xuất huyết tro ng loét
dạ dảy tả trảng.
Rối loạn da và mô dưới da: Teo da; bầm tím; giãn mao mạch; tăng tiết mồ hôi; xuất huyết;
nổi mề đay.
Rối loạn cơ xương khớp, mô liên kết và xương: Gãy xương tự phảt; dứt gân; nhược cơ; bệnh
cơ; hoại tử vô khuấn chỏm xương đùi (ở liếư cao).
Thông bảo cho bảo sĩ những tảo dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng khi dùng thuốc:
Bệnh nhân và / hoặc người chăm sóc phải được cảnh bảo về các phản ứng bất lợi ảnh hưởng
tâm thần nghiêm trọng có thể xảy ra với steroid. Các triệu chứng thường xuất hiện trong vòng
vải ngảy hay vải tuần khi bắt đầu điều trị. Rùỉ ro oó thế oao hơn với liêu cao dù mức độ liếư
không dự đoản được cùa sự khới đầu, chủng loại, mức độ nghiêm trọng hoặc thời gia;; phản
ứng. Hầu hết các phản ứng phục_ hồi sau khi giảm liều hoặc ngừng t_huốc. Bệnh nhân | người
chăm sóc cần được tư vân y tế nêu có cảc tn'ệu chứng tâm lý tiến triến, đặc biệt nếu tâm trạng
chán nản hoặc nghi ngờ có ý nghĩ tự sảt. Bệnh nhân / người chảm sóc cũng nên cảnh giảc với
các rối loạn tâm thần oó thế có thể xảy ra trong hoặc ngay sau khi giảm liếu / ngừng thuốc.
Chăm sóc đặc biệt được yêu cầu khi xem xét việc sứ dụng thuốc corticosteroid toản thân ở
những bệnh nhân mả _bản thân đang hoặc oó tiến sứ rối loạn ânh hưởng nghiêm trọng hoặc có
họ hảng đời thứ I mắc phải, bao gồm trầm cảm hoặc bệnh hưng- trầm cảm và rối loạn tâm
thần do steroid trước đó.
Suy tuyến thượng thận: _Ngừng đột_ ngột sau khi điểu trị kéo dải với corticosteroid oó thể dẫn
đến suy thượng thận cấp, hạ huyết ảp hoặc tứ_ vong. Trong thời gian điều trị kéo dải với
corticosteroid, sự teo tuyến thượng thận phảt triến và có thể kéo dải trong nhiếu năm sau khi
ngừng. Ngưng thuốc có cảc triệu chứng liên quan như sốt, đau cơ, đau khớp, viêm mũi, viêm
.—.ỵ
|O , _,__
kết mạc, nốt sần đau, ngứa và sụt cân. Do bị suy giảm vỏ thượng thận khi điếu trị
corticosteroid kéo dải, khi có bệnh gỉan phát trầm trọng, chấn thương tâm lý, hoặc phẫu thuật
đòi hỏi oó sự tăng tạm thời liều corticosteroid, hoặc nêu đã ngừng thuốc, tạm thời tải dỉếu trị
với corticosteroid. Do đó bảo sĩ gây mê phải biết liệu bệnh nhân oỏ đang hoặc đã được điếu
trị với corticosteroid, đế trảnh tụt huyết ảp trong khi mê hoặc trong giai đoạn hậu phẫu. Chế
độ trị liệu phù hợp để thay thế corticosteroid, ở những bệnh nhân đã sử dụng hơn 1,5 mg
dexamethason hảng ngảy trong vòng 3 thảng khi phẫu thuật, lả:
+ Phẫu thuật nhỏ và gây mê toản thân: Liều thông thường corticosteroid đường uống vảo
buổi sáng ngảy phẫu thuật hoặc hydrocortison 25- 50 mg (thường là natri suocinat) tiêm
tĩnh mạch khi khởi mê; sau đỏ là liếư thông thường corticosteroid đường uông sau khi
phẫu thuật.
+ Phẫu thuật trung bình hoặc đại phẫu: Liều thông thường oorticosteroid đường uống vâo
bụổi sảng ngảy phẫu thuật và hydrocortison 25- 50 mg tiêm tĩnh mạch mạch khi khởi mê,
ti_ếp theo lá hydrocortison 25— 50 mg 3 lần mỗi ngảy bằng cáoh tiêm tĩnh mạoh trong 24
giờ sau khi phẫu thuật trung bình hoặc cho 48- 72 gỉờ sau khi đại phẫu; sau đó là liều
thông thường corticosteroid đường uống khi dừng tiêm hydrocortison.
- Nhiễm trùng: Sử dụng kéo dải dexamethason lảm tăng nhạy cảm và mức độ nghiêm trọng
cùa nhiễm trùng; bỉếu hiện lâm sảng oủa nhiễm trùng cũng có thế không điếu hình. Các
nhiễm trùng nghiếm trọng như nhiễm trùng huyết và bệnh lao có thể trở `nặng trước khi được
phảt hiện, và cảc bệnh do amip hoặc giun lươn có thế khới phát hoặc trầm trọng hơn (ngoại
trừ trường hợp bắt đầu sử dụng dexamethason ở những người có nguy cơ hoặc có triệu
chứng). Nhiễm trùng mắt do nâm hay virus cũng oó thể trầm trọng hơn. Khi cần thiết oân
điếu t;ị chống vi khuấn _thích hợp khi đang sử dụng liệu phảp glucocorticoid, ví dụ trong bệnh
lao và nhiễm virus và nấm oủa mắt
+ Thủy đậu: Bệnh thủy đậu có thể gây tử vong ở những bệnh nhân suy giảm miễn dịch.
Bệnh nhân (hoặc phụ huynh) mã không từng mặc bệnh thủy đậu nên tránh tiếp _xủc cả
nhân oó bệnh thùy đậu hoặc bệnh zona, nêu có _tiếp xúc thì nên được chảm sóc y tế ngay.
Trừ khi đã từng bị thủy đậu, bệnh nhân được uông dexamethason cho cảc mục đích khác
ngoải thay thế sẽ có nguy cơ của bệnh thủy đậu. Biếu hiện của ph_ảt bệnh bao gồm viêm
phổi, viêm gan và đông mảu rải rác nội mạch; phảt ban không nhất thiết là biểu hiện nổi
bật. Tạo miễn dịch thụ động với globulin miễn dịch virus varicella zoster cần thiết oho
những bệnh nhân không có miễn dịch có tiếp xúc và hiện đang dùng thuốc dexamethason
hoặc cho những người đã sử dụng trong vòng 3 tháng trước đó; globulin miễn dịch virus
varỉcella zoster nên được sử dụng trong vòng 3 ngảy kế từ ngảy tiếp xúc và không muộn
hơn 10 ngảy. Khi đã bị thủy đậu_ cân chăm sóc chuyên biệt và điểu trị khẩn oâp. Không
nên dừng dexamethason và có thế cần phải được tăng liều.
+ Bệnh sới: Bệnh nhân dùng dexamethason nên được tư vấn trậnh tiếp xức với bệnh sới và
liên hệ chăm sóc y tế ngay lập tức nếu xảy ra phơi nhiễ .Nếu cần thiết, điều trị dự
phòng bằng globulin miên dịch dạng tiêm bắp.
- Trẻ sơ sinh, trẻ em và thanh thiếu niên: Chậm tăng trưởng - có khả năng không thể đảo
ngược.
- Người oao tuổi: Cần giảm sát đặc biệt nếu điều trị lâu dải. Cảo tảo dụng phụ thường gặp của
corticoid toản thân có thế liên quan với những hậu quả nghiêm trọng ở tuối giả, đặc biệt là
bệnh loãng xương, tăng huyết ảp, hạ kali mảư, tiểu đường, nhạy cảm với nhiễm trùng và
mỏng da.
- Trẻ sinh non: Nghiên cứu cho thấy có bất lợi về phát triến thần kinh sau khi điều trị sóm (<96
giờ) ở trẻ sinh non bị bệnh phổi mãn tính khi bắt đầu bằng liếư O. 25mg / kg hai lần mỗi ngảy.
- Cần theo dõi thường xuyên 1 trong các tinh huống sau đây để tránh cảo phản ưng nguy hiểm:
+ Tiền sử bệnh lao (hoặc có thay đổi trên hình X—quang).
+ Tăng huyết áp.
i
Nhồi mảư cơ tim gần đây (vỡ tìm).
Suy tim sung huyết.
Suy thận.
Đải tháo đường (bao gồm tiến sử gia đình).
Loãng xương (đặc bỉệt là phụ nữ sau mãn kinh).
Bệnh tăng nhãn ảp (bao gồm tỉền sử gia đình).
Thủng giảc mạc.
Rối loạn cảm xúc (đặc biệt nểu có tiền sử rối loạn tâm thần steroid gây ra).
Động kinh.
Loét dạ dảy tá trảng, viêm loét đại trảng, viêm túi thừa, nối ruột gần đây.
Suy giảp.
Tiến sứ bệnh cơ do steroid.
Suy gan.
Nhược cơ.
g dexamethason: Sự teo vò thượng thận tiến mến trong quá trình điếu trị kéo dải và có
thế kéo dải trong nhiều năm sau khi ngưng điểu trị. Do đó khi ngừng corticosteroid phải luôn
giảm dần để tránh suy thượng thận, giảm dần trong vải tuần hoặc vải thảng theo liều lượng và
thời gỉan điếu t;ị. Ở những bệnh nhân dùng hơn liều sinh lý của co;ticosteroid đường toản
thân (khoảng ] mg dexamethason) trong dải hơn 3 tuần, không nên ngừng thuốc đột ngột. Sự
giảm liều phụ thuộc phần vảo khả năng bệnh có thể tái phảt. Đánh gỉá lâm sảng có thế cân
thiết trong quá trình cai thuốc. Nếu bệnh không có khả năng tái phát khi ngừng corticosteroid
đường toản thân nhưng không chắc vê sự suy trục dưới đồi—tuyến yên—thượng thận (trục
HPA), liếư corticosteroid toản thân có thế giảm nhanh đến liều sinh lý. Khi đạt liếư hảng
ngảy ] mg dexamethason, giảm chậm liều dùng để trục HPA có điếu kiện phục hồi. Việc
giảm dần corticosteroid đường toản thân nên được xem xét trong những người có bệnh khô
có khả năng tải phảt và có:
+ Vừa sử dụng thuốc lặp lại (đặc biệt nếu dùng dải hơn 3 tuần).
Sử dụng thuốc ngắn hạn trong vòng 1 năm sau khi dừng điếu trị dải hạn.
Các nguyên nhân khảo có thể gây ức chế tuyến thượng thận
Dùng hơn 6 mg dexamethason hảng ngảy. ;
Đang dùng liều lặp lại vảo buổi tối. ổ
+ Điều trị dải hơn 3 tuần
Corticosteroid đường toản thân có thế được ngừng lại ngay ở bệnh nhân có bệnh không có
khả năng tái phảt và đã được trong điếu trị 3 tuân hoặc ít hơn và ở bệnh nhân không nằm
trong cảc nhóm bệnh nhân được mô tả ở trên. Khi đó có thế giảm liều corticosteroid nhanh
chóng xuống tương đương liều sinh lý- khoảng 1 mg dexamethason hảng ngảyĂ và sau đó
giảm chậm hơn. của Có thế cần đánh giá lâm sảng trong quá trình giảm lỉều để đảm bảo
không xảy ra tải phảt.
++++++++++++++
++++
o Tương tác của thuốc với các thuốc khác:
- Dexamethason có thế tương tảo với cảc thuốc khảo như sau:
+ Aprepitant: Ức chế chuyển hóa dexamethason do đó cần giảm liều dexamethason.
+ Caspofungỉn: Dexamethason có thể lảm giảm nồng độ trong huyết tương cùa
caspofungin, cần tăng liếư caspofungin.
+ Ephedrin: Tăng chuyển hóa dexamethason.
+ Indinavir, Lopỉnavir, Saquinavir: Dexamethason có thế lảm giảm nồng độ trong huyêt
tương của cảc thuôo nảy.
+ Ritonavir: Có thể lảm tăng nồng độ trong huyết tương của dexamethason.
- Do dexamethason lả một corticosteroid, cảc tương tác sau đây có thế sẽ xảy ra:
+ Thuốc ức chế men chuyến (ACEI), chẹn adrenergic, chẹn a, chẹn thụ thể angiotensin II,
chẹn B, chẹn kênh canxi, (nhóm dihydropyridin bao gôm amlodipin, felodípin, isradipỉn,
lacidipin, lercanidipin, nicardipỉn, nỉfedipin, nimodipin, vả nisoldipin), clonidin,
diazoxid, hyđralazin, methyldopa, minoxidil, moxonidin, nitrat, nitroprussid: Giảm tác
dụng hạ huyêt ảp.
Acetazolamid, amphoterỉcin, carbenoxolon, glycosid tim, lợi tiếu, lợi tiểu quai, lợi tiểu
thiazid vả theophyllin: Tăng nguy cơ hạ kali máu.
Thuốc cường B giao cảm (lỉếu cao): Theo dõi K máu khi suyễn trầm trọng.
Aminoglutethimỉd, barbiturat: Tăng chuyến hóa corticosteroid (lảm giảm hiệu lực).
Carbamazepỉn, phenytoin, primidon, rifamycin: Các phối hợp có thể gây nguy hiếm.
Amphoterỉcin: Trảnh dùng đồng thời trừ khi cần amphotericin để kiểm soát các phản
ứng, cân theo dõi khả năng gây độc thận của amphotericin.
Thuốc tiểu đường: Đối kháng tác dụng hạ đường huyết.
NSAID: Lâm gia tăng nguy cơ chảy máu và loét dạ dảy/ruột.
Aspirin: Lâm giảm nồng độ trong huyết tương của salicylat.
Coumarin: Có thế lảm tăng hoặc giảm tảc dụng chống đông của coumarin (liếư cao
corticosteroid lảm tăng tảc dụng chông đông).
Thuốc lợi tiều: Đối kháng tác dụng lợi tiếu.
Erythromycin, ketoconazol: Ức chế chuyến hỏa của corticosteroid.
Methotrexat: Lâm tăng nguy cơ độc tính trên mảư.
++++ +
++++
Mifepriston: Lâm giảm tác dụng corticosteroid sau 3-4 ngảy khi sử dụng mỉfepriston.
Thuốc gây độc thận/độc tế bảo: cần theo dõi chặt chẽ khi sử dụng.
Estrogen: Nồng độ trong huyết tương của corticosteroid tăng khi sử dụng thuốc tránh
thại đường uộng có chứa estrogen, liều thấp trong liệu phảp thay đổi nội tiết tố (HRT) có
thế không thế gây tương tác.
+ Somatropin: Ức chế khả năng thủc đấy tăng trường của somatropin.
+ Vaccin: Liều cao corticosteroid lảm gỉảm đáp ứng miễn dịch với vaccin, tránh dùng đổng
thời với vaccin sống. Vaccin sống phải được hoãn dùngợẶnhất là 3 thảng sau khi ngưng
++++++
corticosteroid.
+ Các muối canxi: Lâm giảm hấp thu các muối canxi.
+ Natri phenylbutyrat: Lâm giảm tảc dụng của natri phenylbutyrat.
0 Sử dụng cho người lái xe và vận hảnh máy móc:
- Thuốc có thể gây choáng, rối loạn thị gỉảc, yếu cơ nên thận trọng cho người lái xe và vận
hảnh máy móc.
0 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bủ:
- Phụ nữ cho con bú: Dexamethason vảo sữa mẹ và có nguy cơ đối với trẻ bú mẹ.
- Phụ nữ có thai: 'lĩhuốcl lảm giảm trọng lượng nhau thai và trọng lượng thailnhi. Thuốc cũng
có thế gây ức chế tuyên thượng thận ở trẻ sơ sinh nêu người mẹ dùng thuôo kéo dải. Dùng
glucocorticoid trước khi đẻ non đã chứng minh có khả năng bảo vệ chông nguy cơ hội chứng
suy hô hâp sơ sinh và bệnh loạn sản phôi-phê quản do đẻ non.
0 Quá liều và cách xử trí:
- Quả lỉếu dexamethason gây ngộ độc cấp hoặc gây chết rất hiếm. Không có thuốc giải độc đặc
hiệu. Không có chỉ định cho việc điều trị ngộ độc rnạn, trừ trường hợp người bệnh quá nhạy
cảm với corticosteroid, gậy bệnh lý; lủc đó cân điêu trị triệu chứng. Choáng phản vệ hoặc
phản ứng quả mẫn có thê'được điêu trị băng epinephrin, hô hâp nhân tạo và aminophylin.
Người bệnh nên được giữ âm và yên tĩnh.
0 Trình bây:
- Chai 200 viên.
- Chai 500 viên.
- Hộp 2 ví x 10 viên.
— Hộp 10 Vi x 10 viên.
0 Hạn dùng:
… 36 thảng kể từ ngây sản xuất.
0 Bảo quãn:
Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sảng.
0 Tiêu chuẩn: TCCS
ĐỂ XA TẦM TAY CỦA TRẺ EM
ĐỌC KỸ HƯỚNG DÃN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG
NÉU CẦN THÊM THÔNG TIN XIN HỎI Ý KIÊN CÙA THÀY THUỐC
KHÔNG DÙNG THUỐC QUÁ HẠN SỬ DỤNG
THÔNỌ BẢO CHO ạÁc sĩ NHỮNG TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN Gì PHẢI
KHI SƯ DỤNG THUOC
CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM USA - NIC (USA - NIC PHARMA)
Lô 1 ID đường C — KCN Tân Tạo — Q.Bình Tân — TP.HCM
ĐT : (08) 37.541.999 — Fax: (08) 37.543.999
"J
;ue.cục TRUỎNG
p.muòne PHÒNG
ỔZẫ ›/ỡỉùưẳ Jểâng
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng