BỘYTẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lẩn dâuzẮẨ/u …...IẨấD
Ach N Mị
SIZE : 70x28an
pqịẫịị
²ẫdẩịịhịzaiĩuaị
Cola : PANTONE 2727 c
PANTONE ²915 c
BLACK (OMYK)
nmourưmcu or…
5… … …; Ra mo …:.v muanu
m- au… us: … DM mu uu
dluulnh m… lg
,,.….…… With ……—
oqummnsm……… .… 1. … mm m
Deml ml Adm…uu .
..…ummu … W… '…
M. _- | I am uu «…
8… : unmm … ưc
mm m ` mmhuuưhr.
mmum : Mn… uy mu nn ẳ'ịr Ễlszịỉ.Jlumĩnem
… MM dORIIUOM FuIWIVuuullly PhultEtnjùudlhlollM
Mnlu …… Stugln Dnu Vhl mmmnm
Rx
Prescription Drug
é›z
('qnủ
mzoumm
CEFOPERAZONE
& SULBACTAM
FOR INJECTION
For IMIIV use only
Single Dose Wa!
Compuillon:
Each via! eontins :
CMzeno Sodium USP
oqmwlent ln Cebperlzone ............ 1 g
Sulblctln Sodium USP
oqm'vabnt lo Sulbadam
Dougo & Aúnlllhhllon:
As dimad by Ihc thidan.
Imlíulbm, Contiindiutbni.
Prunuth und Sldo-clluls :
Pluu Mono thơ mm 'mido.
Quup :
Store at mụcmtun bơlow 30°C.
Protect from LLghL
Spuiflutlon: lưHeuu
KEP OUT OF REACH OF CHLDRĐJ.
READ CARẺILLY THE LBRET
BEFORE USE
10
mzoueẫ 2.0g
CEFOPERAZONE
& SULBACTAM
FOR INJECUON
²9
g
For IMIIV use only
Single Dose vLal
WARNING :To be sold by mi! on
lhe prescriprn of : Regismed
Medìul Pmctitionư nnly.
Size : 40X40X75mm
Color : PANTONE : 27270
PANTONE : 291 SC
BLACK and RED
LeLA emc eLBULs
ÃIUO … Aqu M
NOLLOEI'NI HO:I
WVLOVG'IHS ?
ắNOZWEdO:IEO
ioz s—auozm
1
"l
MN
Rx - Thuốc bán lheo đơn.
PRAZONE-S 2.0g
(Bột pha tiêm Cefoperazon 1000mg + Sulbactam 1000mg)
CẢNHBÁO:
T huốc nảy chỉ sử dụng lheo đoan của bác sỹ.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Irưởc khi dùng.
Nếu cần thẻm Ihông u'n, xin hói y kiến bác sỹ.
Xỉn Ihỏng báo cho bác sỹ những tác dụng khóng mong muốn gặp phải khi sử dụng lhuốc.
Khỏng sư dụng thuốc đã quá hạn dùng.
Đê thuốc ngoòi tầm với của trẻ.
THÀNHPHẨN:
Mỗi lọ bột pha tiêm có chứa:
Hoạt chẩn Cef0pcrazon natri USP tuơng đương cefoperazon 1000 mg
Sulbactam natri USP tương đương sulbactam ....................... 1000 mg
Tá dược: Không có
DƯỢC LỰC HỌC
Thảnh phần có tảc dụng kháng khuẩn của thuốc lá cefoperazon một cephalosporin thế hệ thứ 3,
có tảo dụng trên các vi khuẩn nhạy cảm ở gỉai đoạn đầu cùa quá trình phân chỉa bằng cách ừc chế
tồng hợp vảch tế bảo
Cảo nghỉên cứu dã chứng mình sulbactam có khả nãng lâm bất hoạt khỏng hồi phục phần lớn các
men beta- lactamase quan trọng cùa cảc vỉ khuấn khảng penicillin. Những nghiên cửu trên các
dòng vi khuẩn kháng thuốc xảo nhận sulbactam có khả năng bảo vệ penicillin vả cephaloworin
khỏng bị vi khuấn phả hùy vả có tảc dụng đồng vận rõ rệt với penicillin vả cephalosporin.
Kết hợp cefoperazon vả sulbactam có tác dụng hiệp lực kháng khuẩn đảng kế trên in vitro. Sử
dụng kết hợp cef0perazon vả sulbactam sẽ hỉệu quả hơn là chỉ dùng một loại beta-lactam. Bằng
cách tạo nên một phức hợp protein với beta-lactamase, sulbactam ức chế thuận nghịch hoạt tính
thùy phân, kẻo dải hoạt tính cùa cefoperazon. Hon nữa, một số chùng nhạy cảm thường dễ bị tốn
thương đối với dạng kết hợp hơn lả đổi vởi cefoperazon đơn độc.
Việc phối hợp sulbactam vả cefoperazon có tác dụng chống lại sự khảng thuốc của các chùng vi
khuẩn với ccfoperazon. Ngoài ra còn cho thắy tảc dụng hiệp lực của thuốc (giảm nồng độ ức chế
tối thiếu khi dùng dạng phối hợp so vởi từng thuốc) trong chống lại nhỉều chủng vi khuấn, chủ /aỤ
yếu bao gổm: [ '
Vi khuẩn hiểu khi gram (+): Slaphylococcus aureus, Lạo hoặc không tạo ra penicillỉnase,
SIaphylơcoccux epidermidis, Streptococcux pneumoniae, Síreptococcus pyogenes (Group A beta-
hemolytic slreplococci), Streptococcus agalactíae (Group B bela-hemolylic slreplococci),
Enterocọccus (Streptococcusfaecalis, S. faecium vò S. durans)
Vi khuân hiểu khi gram (~): Escherichia coli, Klebsiella Spp. (bao gồm cả K. pneumoniae),
EnIerobacter spp.. C itrobacter spp., Haemophilus injluenzae, Proteus mirabilis, Proteus
vulgaris, Morganella morganii (hay Proteus morganii), Provídencia stuarliz', Providencia
reưgeri (hay Proteus rellgeri), Serratia marcescens Pseudomonas aerugínosa, Pseudomonas
spp. một sò dòng Acinetobacler calcoacelícus. Neisseria gonorrhoeae
Vi khuẩn kỵ khí: Khuần cấu gram (- ) (gồm Peptococcus vả Peplostreptococcus), C 'lostridium
spp., Bacteroz'deSfragilis và một sô Bacteroides spp. khảo.
DƯỢC ĐỌNG HỌC
Nồng độ đỉnh cùa sulbactam vả cefoperazon sau khi sử dụng lìều lg sulbactam + lg cefoperazon
tỉêm tĩnh mạch sau 5 phút lả 139, 2 và 236 ,.8mcg/ml Điều đó cho thấy thể tích phân bố cùa
sulbactam (Vd=18, 0- 27, 6L) lớn hơn so với cúa cefoperazon (Vd= 10, 2- Il ,3L). Cả sulbactam vả
cefoperazon phân bố tốt vảo cảc mô vả dịch tế bảo bao gôm mật, bảng quang, da, ruột thừa ống
dẫn trứng buồng trứng, tử cung vả cảc cơ quan khảo. Không có bằng chứng cho thấy tương tảo
về mặt dược động học gỉữa sulbactam vả cef0perazon khi sử dụng đổng thời ở dạng thuốc phối
hợp sulbactam + cefoperazon. Khoảng 84% sulbactam và 25% cef0perazon sau khi sử dụng
thuốc được đảo thải qua thận Lượng thuốc còn lại phẩn lởn được đảo thải qua mặt. Sau khi sư
dụng sulbactam vả cefoperazon, nửa đời sình học trong huyết tương lả cúa sulbactam lả khoảng
1 giờ trong khi của cefoperazon là khoảng 2 giờ Nồng độ thuốc trong huyết thanh cho thấy được
tỉ lệ của Iiểu thuốc sử dụng
CHỈ ĐỊNH:
Đỉều trị nhỉễm khuẩn do các chủng vì khuấn nhạy cảm trong những trường hợp sau:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên
- Nhiễm khuẩn đường hô hắp dưới
- Nhiễm khuẩn da vả cấu trúc da
. Nhìễm khuần đường tìết nỉệu
— Nhiễm khuẩn huyết
- Nhiễm khuấn o bụng
- Vỉêm xương vả khớp
— Viêm nhìễm phụ khoa.
LIÊU LU ỢNG VÀ CÁCH DÙNG:
Thuốc dùng đường tỉêm bắp hoặc tiêm ! truyền tĩnh mạch.
Dùng theo sự chỉ dẫn cùa bác sĩ điều trị.
Liều lượng:
Liều thóng thường:
Người lơn: Líều khuyến cảo từ 2g đến 4g ngảy (tính theo tổng lượng cefoperazon vả sulbactam).
chỉa dểu lảm 2 lần cách nhau mỗi 12 giờ. Liều khuyến cảo tối đa trong ngảy tính theo lượng
sulbactam lả 4g.
Tre em: Tỉêm tĩnh mạch 40- 80mg/kg/ngảy chia lảm 2-4 lằn.
Nhiễm cảc bệnh nan y nặng: Liều hảng ngảy cho người lởn lả 8g, chia 2 lần; lìều cho tre em là
l60 mg/kg, chìa 2— 4 lần.
Sử dụng 6 bệnh nhân rối loạn chửc nảng gan:
Ccfoperazon thải trừ chủ yếu qua dịch mật. Ở những bệnh nhân bị bệnh gan có hoặc không có
tắc mật, thời gían bán hủy trong huyết thanh cùa cefoperazon kéo dải vả thải trừ qua nước
tỉểu tăng. Ngay cả những bệnh nhân bị bệnh gan nặng, nồng độ điều trị của cefoperazon cũng
đạt dược trong dịch mật và thời gìan bản hủy chỉ tăng 2 tởi 4 lần.
Ở những bệnh nhân bị tắc mật nặng, bệnh gan nặng, hoặc rối loạn chức năng thận đi kèm vởi
một trong các tình trạng nảy thì phải đỉều chỉnh lại ]ỉều.
Ở bệnh nhân bị rôỉ loạn chửc năng gan và suy thận cùng lúc, phải theo dõi nồng độ
cefoperazon trong huyết tương và phải điều chinh liều nếu cần. Trong những trường hợp nảy,
khi dùng liều quá 2g một ngảy phải theo dõi sát nỗng độ trong huyết tương. /
Sư dụng ở bệnh nhản rối 10an chức năng thận
Liều dùng nên được điều chỉnh ở bệnh nhân giảm chức nãng thận rõ (thanh thải creatinin <
30ml/phút) để bù trừ sự gỉám thanh thải sulbactam. Bệnh nhân có thanh thải creatinin từ 15-
30 ml/phút có thể dùng tối đa lg sulbactam mỗi 12 giờ (]ỉều sulbactam tối đa 2 g/ngảy), trong
khi đó những bệnh nhân có thanh thải creatinin < 15 ml/phút có thể dùng tối đa 500mg
sulbactam môi 12 giờ (lỉều sulbactam tối đa lg/ngảy). Trong trường hợp nhỉễm khuẩn nặng,
có thế cần dùng thêm cefoperazon
Dược động học của sulbactam có thể thay đối đảng kể do thấm phân. Thời gỉan bản hủy trong
huyết thanh của cefoperazon giảm nhẹ khi thầm phân. Vì thế cấn cho thuốc sau khi thấm
phân.
Chỉ dẫn cúch pha dung dịch tiem truyền:
Tiêm bắp: Hòa lượng bột trong lọ (cefoperazon ]000mg + sulbactam ]000mg) trong 6 ml nước
pha tiêm.
Tíẻm lĩnh mạch: Hòa Iuợng bột trong lọ (cefoperazon 1000mg + sulbactam 1000mg) trong l0 ml
nước pha tỉêm. Lắc kỳ để thuốc tan hoản toản.
Truyền tĩnh mạch. Pha lượng thuốc trong lọ (cefoperazon IOOOmg + sulbactam IOOOmg) với 10
ml dung môi pha tỉêm lắc kỳ để thuốc tan hoản toản rủt lượng dịch thuốc trong lọ pha tỉếp với
\`, & \
Ili“l
dung dịch tiêm truyền tương họp để đạt thể tích tối thiểu lả 50 ml. Truyền tĩnh mạch chậm trong
thời gian tối thỉểu La 30 phút.
Cefoperazon + sulbactam tương hợp vởì nước pha tiêm, dextrose 5%, nước muối sinh lý 0,9%
vởi nồng độ Smg cefoperazon vả 5mg sulbactam mỗi ml cho tới 125mg cefoperazon vả l25mg
sulbactam mỗi ml.
Không dùng dung dịch Ringer Lactate để pha thuốc trực tiếp Tuy nhiên, có thể sử dụng quy trình
pha 2 bưởc: đầu tiên pha thuốc bằng nước cất pha tiêm để thu được dung dịch tiêm sau đó có thể
pha loãng thêm bắng dung dịch Ringer lactatc
Cần kiểm tra xem dung dịch đã tan hoản toản trưởc khi tiêm.
Dung dịch sau khi pha có thề đuợc giữ ồn định trong vòng 24 giờ ở nhiệt độ phòng Lzooc -
30°C) hoặc 48 giờ khi bảo quản lạnh (2°C — 8°C).
Đế dảm bảo hỉệu quả cùa thuốc, nên sử dụng dung dịch tiêm ngay sau khi pha.
Tương kỵ:
Dung dịch tiêm cefoperazon + sulbactam không nên trộn lẫn vởỉ cảc kháng sinh nhóm
aminoglycosìd do có các tương tác vật lý cùa các thuốc. Nếu cẩn phải điếu trị phối hợp
cefoperazon + sulbactam vả aminoglycosid có thể dùng cảch truyền ngắt quảng xen kẽ nhau
miên lả dùng đường truyền riêng bỉệt và đường truyẽn lần trưởc phải được sủc rửa kỹ vởi dung
dịch pha thích hợp trưởc khi truyền lần tỉếp Nên nhớ răng các liều ccfoperazon + sulbactam nên
được cho trong ngảy cảng cách xa liều aminoglycosỉd cảng tốt.
CHỐNG CHI ĐỊNH:
Bệnh nhân quả mẫn cefoperazon hoặc cảc kháng sỉnh nhóm cephalosporin` penicillin hoặc các
khảng sinh nhóm beta-lactam khảc.
KHUYÉN CẶO vÀ THIẶN TRỌNG :
Trưởc khi điêu trị với kêt hợp cefoperazon vả sulbactam, phải kiềm tra xem bệnh nhân có quả
mẫn vởỉ cefoperazon hoặc cảc kháng sinh nhóm cephalosporin penicillin hoặc cảc kháng sinh
beta- lactam không Nếu phản ứng dị ứng xảy ra với kết hợp nảy thì cân ngưng dùng thuốc ngay.
Nếu xảy ra phản ứng quá mân nặng thì có thể đỉễu trị bằng epinephrin vả cảc biện pháp hỗ trợ
khảc như cho thở oxy, truyền dịch, truyền khảng hìstamin corticosteroid được xem như là chỉ
đình
Cũng như các kháng sinh khảc, dùng cefoperazon vả sulbactam dải ngảy có thế lảm phát triển
quá mức cảc chùng không nhạy cảm. Cần theo dõi người bệnh cẳn thận. Nếu bị bội nhỉễm, phải
ngừng sử dụng thuôo.
Cephalosporin có Iiên quan đến suy giảm hoạt tính prothrompin. Nguy cơ nảy xảy ra ở nhóm
bệnh nhân suy gan hoặc thặn hoặc tình trạng dinh dưỡng kém, vì vậy thời gían prothrombin phải/Ị/ỈỒ
được kiếm soát và cần bổ sung thêm vitamin K.
Cần sử dụng thận trọng ở người giá do ở người giả, các phản ứng phụ như mảy đay, viêm miệng,
giảm bạch câu, tăng tiêu câu. tăng huyết tỏ câu, rôi loạn chức năng gan (tăng AST vả ALT) dễ xảy
ra vì chức năng sinh học thấp. Lượng vitaan K có thế bị giám sủt lảm tăng nguy cơ chảy mảư.
ÁNH HƯỞNG ĐÊN KHẢ NĂNG LÁI XE HOẶC VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Sử dụng cefoperazon + sulbactam có thể gây tảo dụng không mong muốn đau đẩu, do vậy cằn
thận trọng khi lái xe hoặc vận hảnh máy móc
SỬ DỤNG ở PHỤ NỮ MANG THAI; CHO CON BỦ.
Thời kỳ mang Lhaz'
Cefoperazon vả sulbactam có qua nhau thai. Nghiên cứu sỉnh sản trên chuột dùng liều cao hơn ở
nguời 10 lần cho thấy không có ảnh hưởng trên khả năng sỉnh sản vả không gây quải thai Tuy
nhiên vẫn chưa có nghiên cứu đằy đủ trên phụ nữ có thai Vi nghiên cứu trên sủc vật khỏng thể
giúp đoán truớc tắt cả các phán ứng trên người, nên tránh dùng thuốc trong thai kỳ trừ khi thặt
cân thiết.
Thời kỳ cho c0n bú
Thuốc được bải tiết qua sữa vởi iượng nhỏ, thuốc không gây hại cho trẻ đang bú mẹ trừ khi có
nguy cơ bị mẫn cám. Nên cân nhắc giữa lợi ích và ngưy cơ có thể xảy ra khi dùng thuốc cho
người đang nuôi con bú Cần theo dõi dấu hiệu bị tiêu chảy, nổi ban ờ trè.
TU ONG TÁC THUỐC:
1; H
Ĩl
il
Đã có bảo cảo về tăng rốiqioạn chức năng thận khi dùng kết hợp cefoperazon + sulbactam vởí các
thuốc cephem thuốc lợi tiêu như furosemid. Trong ưường hợp nảy, cần theo dõi chức nãng thận.
Có thể xảy ra các phản ứng giống disultìram vởi cảc triệu chứng đặc trưng như đó bùng, ra mồ
hôi, đau đẳu, buổn nôn, nôn và nhịp tim nhanh nếu uống rượu trong vòng 72 giờ sau khi dùng
cefoperazon.
Sử dụng đồng thời aminogiycosid và một số cephalosporin có thế lảm tăng nguy cơ độc vởi thận
Mặc dù tởi nay chưa thấy xây ra với cefoperazon cân theo dõi chức nãng thận cùa người bệnh,
đặc biệt lả những người suy thận dùng đồng thời cefoperazon vả aminoglycosid.
Hoạt tính kháng khuẩn cùa cef0perazon vả aminogiycosid in vitro có thể cộng hoặc hìệp đồng
chống một vải vi khuẩn Gram am bao gồm P. aeruginosa vả Serralia marcescens; tuy nhiên sự
híệp đồng nảy không tỉên đoán dược Nói chung khi phối hợp cảc thuốc đó cần xảo định LLL vitro
tính nhạy cảm của vi khuẩn đối với hoạt tính phối hợp của thuốc.
Sử dụng đồng thời vởi warfarin vả heparin, có thể iảm tăng tác dụng giảm prothrombin huyết
của cefoperazon.
T ưong tác giữa Ihuốc vả xét nghiệm cận lâm sảng: Xét nghiệm đường niệu có thế bị dương tính giả
khi dùng dung dịch Benedict hoặc Fehling.
TẬC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Sóc: Có thể xảy ra sốc do đó cần theo dõi cẩn thận khi sử dụng thuốc. Nếu bị trạng thái khó
chịu, cảm giảc bất thường trong mỉệng, hoa mắt mất kìm chế, ù tai, toát mồ hôi xảy ra cần
ngưng dùng thuốc và tiến hảnh cảc biện phảp xử trí thỉch hợp.
Quá mân Trong cảc trường hợp xảy ra cảc phản ứng quả mâu như ban đò, nổi mảy đay, ngứa
và sốt cẩn ngưng dùng thuốc và tiến hảnh các biện pháp xử trí phù hợp
Trẻn máu. Thường gặp tăng bạch cấu ưa eosin tạm thời, thử nghìệm Coombs dương tinh; 11 gặp
giảm bạch câu trung tinh có hồi phục, thỉếu mảư tan huyết, gỉảm tiều cầu; hiếm gặp giảm
prothrombin huyết Do đó, bệnh nhân cằn được theo dõi cẩn thận và xét nghỉệm thường
xuyên. Trong trường hợp có cảc biếu hiện trên, cần ngừng ngừng sử dụng thuốc vả tiến hânh
các biện pháp xử trí cân thíêt. Đã có báo cảo Về tình trạng thiếu mảư tan huyết ở cảc bệnh
nhận sử dụng các khảng sinh nhóm cephem khảo (như cephalothin, cefaloridin).
Trên thận: Hỉếm gặp nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyếtlcreatinin, viêm thận kẽ, có thể
xuất hiện protein niệu. Trong trường hợp xuất hiện các dấu hiệu trên, cẩn ngùng sử dụng
thuốc vả Liền hảnh các biện pháp xử tri phủ hợp.
Trên gan: ALT Thỉnh thoảng có trường hợp bị tăng SGOT, SGPT, alkalin phosphatase vả
bilirubin xảy ra. Hiểm gặp vảng da ứ mật, tăng nhẹ AST.
Thần kinh cơ vả xương: Hỉếm gặp đau khớp.
Trẻn hệ tiêu hoá. Hỉếm gặp buồn nôn, nôn, đau bụng, tỉêu chảy, viếm đại trảng mảng gìả.
Trong trường hợp đau bụng vả đi ngoảỉ nhiếu, cần thực hiện cảc biện pháp thích hợp và có
thế phải ngừng thuốc. Đôi khi có trường hợp bị tiêu chảy, mất phân, buồn nôn vả nôn xảy ra
Thần kinh Irqu ương: Hiếm gặp co giật (với liếư cao và suy giảm chức nãng thận), đau đầu, tinh
trạng bồn chồn
Trẻn da: Thường gặp ban da dạng sần; ít gặp mảy đay, ngứa; hiếm gặp ban đó đa dạng, hội chứng
Stevens — Johnson
Trén đương hô hẩp. Hiếm khi gặp sốt, ho, khó thờ, gặp hinh dạng bất thường khi chụp X
quang ngực viêm phối kẽ bao gôm Lãng bạch cầu ưa eosin vả hội chứng PlE có thể xảy ra.
Trong trường hợp nây, cần ngửng sử dụng thuốc và các Iiệu phảp hữu hiệu hơn như đỉếu trị
bằng corticosteroid có thế được sử dụng.
Bội nhiễm nấm. Hiếm gặp bội nhiễm nâm Candida
Thiếu vilamin. Hiếm khi bị hội chứng thiếu vỉtamỉn K (gỉảm prothrombin huyết và chảy
máu.. ) va thiếu vitamin B (viêm miệng, viêm lưỡi, chản an, viêm dây thần kinh.. ).
Các lác dụng phụ khảc. ít gặp đau tại nơi tiếm thuốc, vìêm tĩnh mạch tại nơi tiêm truyền; hiếm
gặp bệnh huyết thanh, viêm tĩnh mạch vả cảm gỉảc ớn lạnh xảy ra.
QUÁ LIẺU:
Hiện chưa có các dữ liệu đầy đủ về độc tính cẳp cún cefoperazon natri vả sulbactam natri ở
người. Việc sủ dụng quá liếư thuốc sẽ dẫn tởi Lãng các biểu hiện tác dụng phụ của thuốc đã được
@
<)7
1—
èả/
\\:
\
bảo cáo. Thực tế cho thấy nồng độ cao cùa cảc thuốc khảng sinh nhóm Iactam trên hệ thần kinh
có thể gây ra cảc tảc động đên thần kinh bao gồm co gỉật do đó cần phải thận trọng. Vì cả
cefoperazon vả sulbactam đều có thế được loại trừ khói cơ thể bởi thấm phân máu, do đó có thể
sử dụng biện phảp nảy để tăng sự đảo thải của thuốc ra khỏi cơ thể ở cảc bệnh nhân nếu sử dụng
quá lỉễu thuốc.
TIÊU CHUÀN CHÁT LƯỢNG:
Tỉêu chuẩn nhà sản xuất.
BẢO QUẢN:
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ảnh sáng.
HẠN DÙNG:
24 thảng kế từ ngảy sản xuất.
Hạn dùng của dung dịch tiêm ’ Iruyền sau khi pha. Dung dịch tiêm / truyền sau khi pha có thể
được gìữ ốn định trong vòng 24 giờ ở nhiệt độ phòng (20°C— 30°C) hoặc 48 giờ khi bảo quản
lạnh (2°C— 8°C). Để đảm báo hiệu quả cùa thuốc nên sử dụng dung dịch tiêm ngay sau khi pha.
DẠNG BÀO CHẾ VÀ QUY CÁCH ĐÓNG GÓI.
Hộp chứa I lọ bột pha tiêm.
Sản xuất tại Án Độ bởi:
VENUS REMEDIES LTD.
Hill Top. Ind. Estate, Jharmajrỉ. EPIP, Phase-I (Extn), Bhatoli Kalan, Baddi (H.P), India.
Ngòy xem xét lại nội dung hướng dẫn sử dụng: 20/04/2014
-leHCIỔ uc TPUỞNG ẮZZẾf
nLạ,g. %ớũv //
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng