’Wfl 80
/lo|b/l’s
ooz °PPẨNLI
Sl²lQ²l ãm ooz âmịx0podJoo
&
Iu_IOI I .' III
L " ' * … Cefpodoxime 200 mg Tablets
Wo IM
& Cefpodoxime 200 mg Tablets m……ứ
Prayđde 200 bu:.cum….wmmnmnunun
Mulh—L
cua: niqsnồqmmm.mnuùnlnnmnựwm
Iul
hnphuựù.ụnlnơ uunưc
lhun:lbúmhnulnm iMleI'L
cnmmuuzummnm um
MnuMyhpaángnhilbứiuu
Oa: MhMIhL IIIMỤVÙ:IMM
[ mm: ulnưlul…
mm" DỒnủnvủcùuicnn
,.._.
SIZE: 130X110X85 MM
ẵ. F «A
D ® Ẹ
\… Q Ề \ A Í ýýý ý
< «›-
ị ĩj »: $
1/100
- Tiêu hóa: Buổn nôn, nôn, ỉa chảy, dau bụng.
- Chung: Đau đầu.
- Phản ứng dị ứng: Phát ban, nối mảy đay, ngứa.
Ít gặp, mooo < ADR < moo
- Phản ửng dị ứng: Phản ứng như bệnh huyết thanh với phảt ban, sốt và đau khớp và phản ứng
phản vệ.
- Da: Ban đó đa dạng.
- Gan: Rối loạn enzym gan, viêm gan và vảng da ứ mật tạm thời.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Mảu: Tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu.
— Thận: Viêm thận kẻ có hổi phục.
- Thần kinh trung ương: Tăng hoạt động, bị kich động, khó ngù, lủ lẫn, tăng trương lực và
chỏng mặt hoa mắt.
Hướng dẫn cách xử trí ADR : Ngừng điều trị bằng cefpodoxim.
Thông báo ngay cho bác sỹ khi gặp phải các tác dụng không mong muốn của thuốc.
Tương tác thuốc
— Thuốc khảng acid: Khi dùng thuốc đổng thời cùng với thuốc kháng acid liều cao(như nRtri
bicarbonat và nhôm hydroxid)hoặc cảc thuốc khảng histamin H2 lảm giảm nổng độ thuốc t` g ,
huyết tương lần lượt từ 24 % tới 42 % và giảm hẳp thu từ 27 % tới 32 %. /
- Cảo thuốc gây độc cho thận: Mặc dù khả nãng gây độc chưa được thấy ở Cefpodoxim
proxetil khi dùng một minh, nhưng khi dùng Praycide 200 đồng thời với hợp chất được biết là
gây độc thận, phải theo dõi chặt chẽ chức nãng thận.
— Probenecid: Như với cảc khảng sinh beta-lactam khác, sự bảì tiết ở thận cùa Cefpodoxim bị
ức chế bởi probenecid và do đó lảm tãng nồng độ đinh của thuốc trong huyết tương tới 20 % và
tăng khoảng 31 % diện tích dưới đường cong AUC.
- Thay đổi cảc giá trị xét nghiệm: Cephalosporins 1ảm cho thử nghiệm Coomb trực tiếp dương
tính.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Các nghiên cứu đã tiến hảnh ở nhiều loại vật thí nghiệm không cho thẳy bắt kỳ biểu hiện gây quải
thai hoặc gây độc cho thai. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu quy mô và báo cảo nảo về việc sử dụng
của thuốc ở người mang thai. Vi nghiên cứu trên động vật không phải lúc nảo cũng dự đoản được
cảc đảp ứng trên người nên có thế chỉ dinh cefpodoxim cho phụ nữ có thai chỉ khi thực sự cần thiết.
Mặc dù vậy, cảc cephalosporin thường được coi như an toản khi sử dụng cho người mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Cefpodoxim được tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp. Mặc dù nồng độ thấp, nhưng vẫn có 3 vấn đề sẽ
xảy ra đối với trẻ em bú sữa có cefpodoxim: Rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột, tảc dụng trực tiểp đến
cơ thể trẻ và kết quả nuôi cấy vi khuẩn sẽ sai, nếu phải lảm kháng sinh đồ khi có sốt. Do cảc phản
ứng nảy ở trẻ bú mẹ, cần thận trọng quyết định nên ngưng bú hay ngưng thuốc, có tính đển tầm quan
trọng của việc dùng thuốc đối với người mẹ.
Ảnh hưởng đến khả năng lải xe và vận hânh máy móc
Mặc dù thuốc có thể gây ra phản ứng bất lợi là đau đầu, hoa mắt, chóng mặt nhưng ở tần xuất rất thấp
nên khả năng lải xe và vận hảnh mảy móc bị ảnh hưởng không đảng kề.
Quá liều
Quả liều đối với PRAYCIDE 200 chưa được báo cảo. Triệu chứng do dùng thuốc quả lỉều có thể
gổm có buồn nôn, nôn, đau thượng vị vả đi tiêu chảy. Trong trường hợp có phản ứng nhiễm độc
nặng nề do dùng quá liều, thầm phân máu hay thẩm phân phủc mạc có thể giúp loại bỏ cefỂ oxim
ra khỏi cơ thể, đặc biệt khi chức nảng thận bị suy giảm. Ri /
Bảo quãn
Bảo quản trong bao bì kín, trảnh ẩm, ở nhiệt độ dưới 30°C.
Hạn dùng 36 thảng kế từ ngảy sản xuất.
ĐỂ THUỐC TRÁNH XA TÀM TAY TRẺ EM.
Nhà sản xuất
M/s Prayash I-Ìealthcarj'e Pvt Ltd
185-186 Yellampet, MedchỊatMandal, Ranga Reddy-Dỉstrict, A.P
L \ .
PHÓ cuc TRUÒNG
Jiguụụmw
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng