BỘ Y TẾ
BK ThUỒC bán theo dơn Batch No.: Bi Pmscrịptịou drug CMMSỈM l Thầũh phẩn
Hộp1lọũũ MI số lô: so m| EudtãnlcontatnlMõiãrrlsirbdtửc:
Sirô uống SYTUP Ambroxol hydroclorid 20 mg
hNđfẩ. Date: dd/mm/yy T | | in suhhat 1125 mg
PRAKUFF S P RAKUFF Gua'rfenasin 50mg
Khỏng được tiêm ẳ’ẵỀ Dam đdhmnjyy Not for Injection fflụ,dilTu ẵùhấg'md' ›Ỉẩni 21 ủng
lữ dụng bân trong
No quin tnmg beo b! kín. noi kho
Visa No.:
SĐK ráo. thoáng mát. tránh ánh sáng. ở
mmđoơưbi ao đo c
ct: mm ankhtc xo… wma
W dlnsứdungkim lhoo
WB FRAYASH mm
CARE ML'I'D. Knaddmhd…
s… No. 6. Hahctguda, nhutin
Hyderabư. lndta.
~ Mtlnffluúlybdmm
_ em mm…
' ` — _ 1 Ỉll tJJ
ăziịn,“ "^
0— , ~ 1
mumm . . ảm…an Dauuỷ.l
…… m.. smhuõw“M Luu: '°² /
…m um “ ng zt'ẵtnưrddlmmm c
S
… ""“ PRAKUFF
…u. …::. sum Em M: ddlmmtyy
Dwnlm… Hnnu IISD
hmm
WnNo.t
Sinp: Knhlnhl…tùvhn SĐK
pmhmm dmnbdau
au°c .
unimddbu tí… ' “
'1,___…_ › m……
Hum…—
lựhhlhủdủiúhlfil
Tờ hướng dẫn sử dung Rx Thuốc bán theo đớn
PRAKUFF
(Ambroxol hydroclorid, terbưtalin sulfat, guaifcnesin)
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cần thêm thông tín xín h ỏi ý kiến bác sỹ, dược sỹ.
Tên thuốc: PRAKUFF
Thănh nhằn: Mỗi chai 60 ml chứa:
Hoạt chất:
Ambroxol hydroclorid ............................................................................................. 240 mg
Terbutalin sulfat ....................................................................................................... 15 mg
Guaifenesin .............................................................................................................. 600 mg
Tả dược: sucrose, natri methylparaben, natri propylparaben, natri benzoat, glyoerin, acid citric,
sorbitoi, propylen g1ycol, mảư vảng tartrazin, chất tạo mùi, nước khử khoáng.
Dang hân chế: Siro uống
Ouv cách đỏng gói: 1 chai 60ml/hộp.
Đăc tính dươc lưc hoc:
Ambroxol là một chẩt chuyến hóa của bromhexin, có tảc dụng và công dụng như bromhexin. Về
mặt tiến lâm sảng, ambroxoi 1ảm tăng tỉết chất diện hoạt ở phổi và kich thích hoạt động nhung mao
giúp cải thiện lưu lượng vả sự vận chuyến chất nhầy, ambroxol được coi như có tảo dụng long đờm
vả lảm tiêu chất nhầy. Ambroxol được sử dụng dưới dạng ambroxol hydroclorid
Terbutalin 1ả chất chủ vận giao cảm kích thich chọn lọc trên thụ thể |32, do đó có tảo dụngxgiẵn cơ
trơn phế quản, ức chế sự phóng thích các chẩt gây co thẳt nội sinh, ức chế phản ửng phù nế\đgi pảc
chất trung gian hóa học nội sinh, lảm tăng sự thanh thải của hệ thống lông chuyến nhầy vả larấ
giãn cơ tử cung. trong các trường hợp hen suyễn hay bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, có tảc dụng
tương tự như salbutamol. Terbưtalìn được sư dụng dưới dạng mưối sulfat cùa nó.
Guaifenesin có tảo dụng lảm giảm độ nhớt của chất nhầy ớ đường hô hấp do đó lảm giảm ho.
Sự kết hợp cùa ba thảnh phần có tác dụng iảm giảm co thắt đường hô hẫp, giảm ho vả long đờm.
Đăc tỉnh dươc đông hoc:
Ambroon hẳp thu nhanh và gần như hoản toèn với liếư điếu trị. Nồng độ tối đa trong huyết tương
đạt được trong vòng 0,5-3 giờ sau khi uống thuốc. Thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng
90%. Thuốc khuếch tản nhanh từ mảư đến mô với nồng độ thuốc cao nhất trong phổi. Nửa đời
trong huyết tương từ 7-12 giờ. Khoảng 30% liếư uống được thải qua vòng hấp thu đầu tiên.
Ambroxoi được chuyến hóa chủ yếu ở gan.Tống lượng bải tiết qua thận xấp xỉ 90%.
Hấp thư tại chỗ cùa terbutalin suifat ở đường hô hấp thấp hơn 10%. Sau khi nưốt,nó được hấp thu
qua đường tiêu hóa. Với chế độ ăn giảu chất béo, sinh khả dụng sau khi uống được bảo cáo 1ả
.1
khoảng 14 đến 15% vả bị ảnh hướng bời thức ăn. Terbutalin chuyến hóa bước đầu bới 1iên hợp
sulfat (vả một lượng nhỏ glucưronid) trong gan và thảnh ruột. Terbutaiin được bải tiết trong nước
tiếu và phân ở dạng liên hợp sulfat không hoạt tinh và một phần terbutalin không chuyến hóa, tỷ lệ
phụ thuộc vảo đường dùng. Thời gian bán thải được báo cảo lả từ 16 đến 20 giờ. Terbutalin qua
được nhau thai. Một lượng nhỏ được phân bố vảo sữa mẹ.
Guaifenesín hấp thu tốt qua đường tiêu hỏa, sau khi chuyến hóa được bải tiết qua nước tiếu.
Chỉ đinh:
PRAKUFF được chỉ định trong điếu trị ho có đò~m trong cảc trường hợp viêm phế quản, viêm
phổi, chứng xẹp phổi sau phẫu thuật, các trường hợp tắc nghẽn đường thở gây ra ho có đờm.
Liều dùng và cách sử dung:
Thuốc dùng đường uống.
Người lớn: 10-15 mi siro/ lần x 2-3 lần/ngảy
Trẻ em 6—12 tuổi: lOml/lần x 2-3 lần/ngảy
Trẻ em từ 2-6 tuối: 5miliần x 2-3 lần/ngảy
Không dùng cho trẻ em dưới 2 tuối.
Thuốc nảy chỉ dùng rheo sự kê đơn của Bác sỹ.
Chống chỉ đinh:
Cảo trường hợp mẫn cảm với bắt cứ thảnh phần nảo của thuốc.
Loét dạ dảy-tá trảng tiến triến.
Trẻ em dưới 2 tưổi.
Thân tronE:
Bệnh nhân có tiến sứ loét đường tiêu hoa.
Bệnh nhân cường giáp trạng, suy tim, loạn nhịp tim, huyết áp cao, đái thảo đường.
Đặc biệt thận trọng với bệnh nhân hen suyễn nặng.
Đối với phụ nữ đang được điếu trị co thắt tử cung, nguy cơ phù phổi cần được theo dõi vả kiếm tra
chật chẽ.
Tảo dung không mong muốn:
Với ambroxo! hydroclorid:
Thường gặp. ADR > 17²100
Tiêu hóa: Tai biến nhẹ, chủ yếu sau khi tiêm như ợ nóng, khó tiêu, đôi khi buồn n ửn“n.
Ỉt gặp, 1.71000 < ADR < 77700 1/
Dị ứng, chủ yếu phảt ban.
Hiểm gặp, ADR < mooo
Phản ửng kiếu phản vệ cẳp tinh nặng, nhưng chưa chắc có liên quan đến ambroxol, miệng khô
và tăng cảc transaminase.
Với Ierbutalin squat:
Thường gặp, ADR > 1/100
Tim: tăng nhịp tim, thay đổi huyết ảp, đánh trống ngực.
Thần kinh: kích động thần kinh, rưn cơ, chóng mặt.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 17100
Thần kinh: nhức đầu, buồn nôn, nôn, bồn chồn, khó ngủ hoặc ngủ lịm, ngủ gả, người yếu, nóng
bừng mặt, ra mồ hôi, tức ngực, co cơ, ù tai.
Da: đau ở chỗ tỉêm dưới da, nối mảy đay, ban da.
Phổi: phù phổi.
Chuyến hóa: không dung nạp giucose, tăng glucose huyết, giảm kali huyết.
Hiếm gặp, ADR < 177 000
Thần kinh: cơn co giật, quá mẫn.
Tim mạch: viêm mạch.
Gan: tăng enzym gan.
Với guaifenesin:
Tiêu hóa khó chịu, buồn nôn, nôn và đôi khi được báo cáo với guaifenesin, đặc biệt lá ở liều
lượng rất lớn.
Sói tiết niệu đă được bảo cảo ở những bệnh nhân lạm dụng chế phẳm có chứa guaifenesin. Soi
tiết niệu nảy bao gồm một muối canxi cùa beta- (2-methoxyphenoxy) axit -lactic, một chất
chuyến hóa của gưaifenesin.
Guaifenesin được coi là không an toản ở bệnh nhân porphyria. í _
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng !Ituốt. ễp
Tương tác với thuốc khác: )ẵẽ
Sử dụng PRAKUFF với cảc kháng sinh như amoxicilin, cefuroxim, erythromycin, doxycyclỉn, \;
lảm tăng nồng độ khảng sình trong nhu mô phối.
Sử dụng PRAKUF F đồng thời với cảc glycosid tim có thể lảm tăng nhạy cảm với cảc thuốc nảy
dẫn đến loạn nhịp tim. Khi dùng với các corticosteroid, thuốc lợi tiếu hoặc cảc thuốc chẹn [32 khảc
có thể gây gìảm kali máu.
Sử dung cho phu nữ có thai và cho con bủ:
Chưa có đầy đủ dữ liệu nghiên cứu về sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú Do đó, 0
cân nhắc nguy cơ vả lợi ích trước khi dùng PRAKUFF cho đối tượng nảy.
Ẩnh hưởngđến khảỆ lái xe và vahảnh máv mỏc: ,)
Đã có báo cáo về tinh trạng ảo thị sau khi dùng terbutalin, do đó có ảnh hướng đến khả năng 1 1 xe
và vận hảnh mảy móc.
Quá lỉều và xử trí:
Chưa có bảo cáo về tình trạng quá liếư PRAKUFF. Nếu xảy ra quá liều, cần điếu tỉb\lảlghứng
BAO QUAN: Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, thoảng mảt, trảnh ảnh sảng, ở ' 'Ề độ dưới
30°C. _ , . .
HẠN DÙNG: 24 tháng kế từ ngảy sản xuất. Không dùng quá hạn , = I ; .
Ụ
TUQ. CUC TRUỜNG
PTRLỒNG PHÒNG
›/1ỷlljéll tÌÍuJ inìny
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng