BỘ Y TẾ
cục QUẢN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lân đâu: Ởí.fl… íỄ.Ở .../. ỈỂỄ
84/83
—f … r…u.ipnon om %
zgmovoc0l. ẫ_q,
@ POSICAINE 200 fflg
MTUJNE HYDROCHLWDEÁÊ WITH EHNEPHRINiI: 200 OUOINJECIION ?
wovocot Rx Pvescrlptlon Dfug Ủovoc o |_ movocot
POSICAINE 200 ỄẵỀ”
mmutnvoaocummommm l i: Si : : il IE 20a ' W
mctvumnr lztoo.ooo mzmon
ffli*** …… ..... …… IC INE 2
i…ngủm… AincmuiumiocmomoiiiwnuiPiNiPHiihizmummiiơiou Ẹggẵmgomffl
…”“…L' ...... …… mmumoomomzcnou
ỦẢĨĨLÊĨĨJÍM mm Cmtuins sodium meiobisulfite.
……ummuasu hmaH See vum'ngs section ơf insert for details. Ề“ủ“LW W" “"“…
ủth … _ffl ẢẢẢẢẢ 50 :urtn'dgn, uiu'mu nonleuls of eoan .7mL ẮỂỂỂỀỂ.“ cm … m
_
_
_
I ẵ
ị
_\ /_
Mnụuununcmrm-
muịmúnọụmựnmrl%wmwnmiumu—Wm—
-uuqlpupuwuuudoq .
m…an-
*anunm
'~hwdqunmnllnnưnq-
wrpmwmmnn Wwwnu uuumnqa
Hn lũ! WOIDÌIIG
NOUJINIOOIJ'ÙOFIMIUHỦNId] HllM %ViíllìlơlHìfflũili ìNiffliN
ooz ENIVDISOd zg
1oaoxxofflt}
Gmu uoụdụsung xu
Colours. Panione 877C
non printing 1'5I
dielin T°° '” Labe' i o.oezs* c.R.
A
bleed
; Posrcm 200 '
+—Z# UO!ÚĐJỊO qu
annuu——… —
Win …
1.25“
5.5 M… m“ …
(.!mm
Mdiưlúlnl
spacmg around-
al lext musl be 0.0625'
away fmm edge of didine;
ụnphỉes mny blaed un
GIẤM Đốc
Dsz,% %% 5%
Rx -Thuốc băn theo Gon
Posicaine 200
Dung dich liêm gây iê nha khoa Dường dùng liêm lhẩm hoảc gây lẽ vùng
Hòp 50 ổng x l.7mL
Mỗi ống chửa aníuin hydroclorid 68 mg vá epínephn'n bilanrat 0.015mg
Chi đinh, liều dùng, cách dùng, chỏng chi dịnh vả cả:: dẳu hiệu lưu ý: xin xem tờ huởng
dẫn sử dung.
Bảo quán dưới 30°C. Trânh ánh sáng Kliờng báo quản thuốc ở nhiệt dô dõng ianh
oẻ n tầm uy … em. Đọc kỹ huứng dẫn sử uụng trước khi dùng.
SĐK: XX-XXXX-XX; Số lũ SX. NSX, HDI Xem “LOT". ”EXP". "MFG" trên bao bì
Sản xuất bỏi: Novoccl Phannaceuiical of Canada, Inc., 25 Wolseley Court. Cambridge.
Qntario. Canada. Ni R 6X3. Canada`
_ DS - Ỹê mViĩzn Ợẩn
DNUTNK:
\
/'J/vr/b`i
J '-_v
.’v ';iv, ›
f-Ị/ CỔNG
Mí iivHH
_ : _ ,
Ệ` \ MAM DƯJ
"\l'i . ,_ "
\`lì'Ầi\—/ỉự
w…wỵ;
\
GIẮM ĐổC
//
®
HƯỞNG DẨN SỬ DỤNG
Rx_ Thuốc bán theo đơn.
Đ c k” hướng dẫn trưởc khi sử đụng.
Neu can thêm thông tin hỏi ý kỉên bác sĩ.
Để xa tầm tay trẻ em.
Posicaine 200
Posicaine 100
Gây tê tại Ichỗ cho nha khoa
THÀNH PHẦN ĐỊNH TỈNH VÀ ĐỊNH LƯỢNG
Mỗi ống 1,7 ml dung dịch chứa:
POSICAINE 200
Hoạt chất:
Articain hydroclorid 68 mg
Epinephrin bitartrat 0,015 mg
tương đương với epinephrin 0,0085 mg
Tá dươcr .',z
Natri metabisulfit 0,85 mg /Ỉểặl/
Natri chiorìd 2,72 mg /
Hydrochloric acid Vừa đủ để điều chỉnh pH
Natri hydroxid Vừa đủ để điều chỉnh pH
Nước cất pha tiêm Vừa dù 1,7 ml ,
POSICAIIÉE mo ẳ
Hoạt chẩr: 'f
Articain hydroclorid 68 mg \
Epinephrin bitartrat 0,031 mg
tương đương với epincphrin 0,017 mg
Tá duợc:
Natri metabisulfit 0,85 mg
Natri chlorid 2,72 mg
Hydrochloric acid Vừa đủ để điều chỉnh pH
Natri hydroxid Vừa đủ để điều chinh pH
Nước cất pha tỉêm
DẠNG BAO CHE
Dung dịch tiêm gây tê nha khoa
TRÌNH BÀY
Vừa đủ 1,7 mi
POSICAINE 200: Articain hydroclorid 4% với Epinephrin 1: 200.000 trong ống thủy tinh 1,7m1.
Hộp so ống.
POSICAINE 100: Articaỉn hydroclorid 4% với Epinephrin 1 :100.000 trong ống thùy tinh 1,7m1.
Hộp so ống.
DƯỢC LÝ
DƯỢC LỰC HỌC
Articain hydroclorid lá thuốc gây tệ tại chỗ, lảm phong bế sự dẫn truyền cảm giảc đau. Articain
hydroclorid lảm giảm sự dẫn truyền thần kinh bằng cách giảm bởt dòng ion natri đi vảo trong
suốt thời gian hoạt động tiềm tảng của nó. Epinephrin là một tảc nhân co mạch được bổ sung
thêm vảo trong thảnh phẩn của Posicaine, có tác dụng lảm giảm bớt đường dẫn vảo trong hệ tuần
hoản chung và đảm bảo sự duy trì kéo dải tác dụng cùa thuốc tê. Posicaine có tác dụng nhanh từ 1
—› 3 phút và kéo dải từ 45 —› 75 phủt cho mỗi ống.
DƯỢC ĐỌNG HỌC
Sau khi tiêm dưới niêm mạc trong phẫu thuật răng miệng bằng articain có thêm epinephxin,
articain đạt nồng độ cao nhất trong máu khoảng 17 phút. Thời gian bản huỷ của articain rất ngắn,
khoảng 25 phút. Articain được bải tiết chủ yếu thông qua nước tiếu khoảng 76% khi tiêm bắp và
89% khi tiêm tĩnh mạch. Khi tiêm bắp, hai chất chuyển hóa không xác định cùa articain được tìm
thấy là 87% và 2% liều dùng. Trong khi dó, không tim thấy chất chuyến hóa nảo trong mảư khi
tiêm tĩnh mạch. Ạẻ/
CHỈ ĐỊNH:
Posicaine được chỉ định cho gây tê trực tiếp vảo mô hay gây tê vùng trong nha khoa, những
trường hợp sau:
- Nhố răng: răng đơn giản, nhiều răng, răng ngầm.
— Phẫu thuật: hảm mặt nói chung, cẳt chóp, cẳt nang, ổ xương khô, phẫu thuật nưởu, hay phẫu
thuật có can`thiệp nhẹ đến xương.
- Chuẩn bị trưởc khi trám răng.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
POSICAINE zoo (Articain 4% với epinephrin 1:200.000).
POSICAINE 100 (Articain 4% với epinephrỉn 1:100.000).
Cũng như những loại thuốc tê khảo, liều dùng thay đối vả phụ thuộc vảo diện tích vùng cần gây
tê. sự phân bố mạch của mô, số lượng vùng cần gây tê, khả năng dung nạp thuốc vả kỹ thuật gây
tê.
Đường dùng : tiêm thấm hoặc gây tê vùng
Sử dụng cho ngưòi trưởng thânh:
Đối với những phẫu thuật chung, 1 liều tiêm 1 ống lả đù. Trong tất cả mọi trường hợp, khi tiêm
phải thật chầm ,(khoảng lmi/phút).
Uây [ê vảch với iượng từ 0,3 đến 0,5 ml là đủ.
Thời gian thuốc tệ có tảc dụng cho một iần phẫu thuật sử dụng POSICAINE zoo kéo dải đến 45
phủt vả POSIQAINE 100 là 75 phủt. Nên sử dụng 1 liều tối thiểu nhưng đạt dược hiệu quả gây
tê. Không được sử dụng articaỉn hydroclorid vượt quá một lượng tương đương 7mg/kg thể trọng
Sử dụng cho trẻ em:
Không dùng Posỉcaine 200 và Posicaine 100 cho trẻ em dưới 4 tuồi. Liều iượng sử dụng phụ
thuộc vảo độ tuổi của trẻ và quy mô của ca phẫu thuật.
POSICAINE 2011 VÀ POSICAINE 100
Quá trình Thễtích (ml) Tổng liều (mg)
Tiêm thấm 0,5 - 2,5 20 - 100
Gây tê thần kinh o,s - 3,4 20 - 136
Phẫu thuật răng miệng 1— 5,1 40 — 204
Không được sử dụng articain hydroclorid vượt quả 1 lượng tương đương 5 mg/kg thể tIỌng.
CHỐNG ỒHỈ`ĐỊNH: _,
Posicaine chống chỉ định cho cảc trường hợp sau: /ỊỈ/ỊỒ
- Bệnh nhân dễ bị dị ửng VỚI cảc ioại thuốc tẻ trong nha khoa.
- Vùng cần can thiệp đang bị nhiễm trùng.
— Cơ địa bệnh nhân hay bị sốc phản vệ, nhịp tim nhanh, loạn nhịp nhanh, ở bệnh nhân thần kinh,
cao huyết áp, hen xuyến, bệnh nhân bị chứng co thắt phế quản do sulphit.
- Vì có chứa thảnh phần epinephrin nên thận trọng khi kết hợp với những thuốc co mạch khảo.
KHUYẾN CÁO:
Cũng như những loại thuốc tê khảc, Posicaine có thể gây ra những rối loạn máu, dấu hiệu lâm
sảng là tim tải móng tay, móng chân và môi, suy nhược. Nếu không đảp ứng được iượng oxy cần
thiết cho rối loạn máu nảy thi có thể tiêm tĩnh mạch xanh methylen 1-2mgfkg thể trọng trong thời
gian 5 phút: Posicaine chứa suiphit có thể là nguyên nhân hay lảm trầm trọng thêm tình trạng
mẫn cảm của b`ệnh nhân. Chống chỉ dịnh tuyệt đối việc tìêm vảo tĩnh mạch, do đó phải dảm bảo
rằng khi tiêm thuốc không bị vảo mạch. Phản ứng ngộ độc thuốc có thể xảy ra trong trường hợp
tiêm vảo tĩnh mạch hay sử dụng quá liều.
H iệp hội tim mạch Mỹ đã có khuyến cáo về việc sử dụng thuốc gây tê tại chỗ có chứa tảc nhân co
mạch đối với bệnh nhân thiếu mảư tim cục bộ: “Chỉ sử dụng thuốc gây tệ tại chỗ chứa tảc nhân
co mạch trong nha khoa khi được xảc định thời gian điểu trị ngắn hoặc kéo dải cảm giảc tê. Khi
có chỉ định chất co mạch cần phải cần thận để trảnh tiêm vảo tĩnh mạch. Nên sử dụng một lượng
tối thiểu chất co mạch.
T |
THẬN TRỌNG:
Thông thường mỗi khi sử dụng thuốc gây tê tại chỗ phải chuẩn bị sẵn sảng thuốc chống sốc
(benzodiazepin hoặc barbiturat có thể tiêm được), myorclaxant, atropin và chất co mạch, các thiết
bị hồi sức cấp cứu (đặc biệt là máy thớ oxy). An toản và hiệu quả của thuốc tê tùy thuộc vảo Iiều
lượng phù hợp, kỹ thuật gây tê chinh xảc, phòng ngừa thỏa đảng và sẵn sảng cho việc cấp cứu.
Khi sử dụng Posicaìne phải thật thận trọng đối với những bệnh nhân có tiền sử hay nghi ngờ dị
ứng thuốc hoặc nhạy cảm với những thuốc tê amid. Những khuyến cảo chung cho cảc loại thuốc
tê: tránh tiêm vảo vùng đang bị vỉêm hoặc nhiễm trùng. Việc tiêm thuốc tê 1uôn luôn phải được
thực hiện một cảch chậm răi để chắc chắn rằng không tiêm vảo tĩnh mạch. Nên dùng một lượng
thuốc tê tối thiều mang đến hiệu quả tê để tránh việc tăng huyết ảp và những tảo dụng phụ
nghiêm trọng. Liều lượng sử dụng và liều tối đa phải tùy theo độ tuối, thể trạng của bệnh nhân và
sự hấp thu của thuốc tại vị trí tiêm. Đối với những vùng tặp trung nhiều mạch máu, thì sự hẩp thụ
thuốc cao hơn những vùng khảo. Tránh lạm dụng thuốc gây mất ý thức như thuốc an thần, giảm
đau, thuốc chống nôn, đặc biệt đối với trẻ em và người lớn tưồi.
Những bệnh nhân thể trạng và bệnh lý đặc biệt: /Ễ
Đôi với nhữngbệnh nhân mắc bệnh mạch ngoại vi hoặc tiêm vảo vùng có sự hạn chế cung cấp
máu, việc dùng thuốc tê có chứa chất co mạch cần phải thật thận trọng. Không nên dùng
Posicaìne (có chứa epinephrin) cho những bệnh nhân bị tiếu đường. Cần tim hiền tiền sử bệnh
của bệnh nhân, có đang điểu trị một bệnh nảo khảc, những phản ứng dị ứng bao gổm buồn nôn,
tiêu chảy, thờ khò khê, chứng hen sưyễn cấp tính, mắt ý thức hoặc sốc có thể xảy ra đối vởi
những bệnh nhân hen phế quản do mẫn cảm với thảnh phần sulphit.
TƯỢNG TÁC THUỐC
Với những bệnh nhân dùng thuốc chống trằm cảm 3 vòng hoặc IMAO khi sử dụng thuốc chứa
chất co mạch như epinephrin phải rất thận trọng vì nó có thể gây chứng cao huyết ảp kéo dải. Sử
dụng dồng thời hay quả liền nhau cảc chất cloroform, halotan, cyclopropan, trichloroethylen hoặc
các chất gây tê liên quan, có thể gây ra loạn nhịp tim và tăng tính nhạy cảm cùa tim đối với
epinephrin. `
PHỤ NỮ MANG THAI VÀ CHO CON BÚ
Chưa có sự xảc minh nảo về những phản ứng bất lợi của Posicaìne trên sự phảt triến của thai nhi
trong suốt thời gian mang thai. Cần phải cân nhắc trưởc khi sửjỵngho phụ nữ đang mang thai.
Không dùng cho phụ nữ đang cho con bú
SỬ DỤNG CHO TRẺ EM
Không chỉ định cho trẻ em dưới 4 tuồi.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN _
Phản ứng cùa Posicaìne (artỉcaỉn hydroclorid) là đặc trưng của thuôo tê loại amid. Thông thường
nhửng phán ứng bất lợi cùa nhóm thuốc nảy là liên quan đến liều lượng và có thế nồng dộ thuốc
trong mảư cao do sự thiếu thận trọng tiêm vảo tĩnh mạch, quá liều hoặc sự hắp thụ quá nhanh ở
vùng được tiêm cũng như sự suy giảm sức chịu đựng của bệnh nhân hay cơ địa quá mẫn cảm.
Nồng độ thuốc trong mảư cao tảc động lên hệ thần kình t…ng ương và hệ tim mạch. Thông
thường nồng độ thuốc trong mảư cao, ban đầu tạo ra những tảo động kich thích hệ thần kinh trung
ương đặc trưng bới những triệu chứng như 10 lẳng, sợ hãi, căng thẳng, mất phương hướng, nhầm
lẫn, chóng mặt, hoa mắt, run, co giật, lên cơn tai biến, sau đó là ức chế hệ thần kinh trung ường
biền hiện là tinh trạng lơ mơ, hôn mê, ngạt thở. Buồn nôn, mạch yếu, ù tai có thể xảy ra. Những
ảnh hưởng bất lợi đển hệ tim mạch là ức chế, bao gồm suy yếu cơ tím, chậm nhịp tím, chứng
giảm huyết áp, tắt nghẽn mạch mảư, tim ngừng đập và nghẹt thở. Phản ứng dị ứng đặc trưng bởi
những phản ứng ngoảỉ da, phù, mề đay vả nhũng triệu chứng khác.
Cảm giảc tê kéo dải cùa môi, lưỡi và mô miệng đã được thông bảo vởi việc sử dụng articain
hydroclorid, việc hồi phục chậm, hồi phục không hoản toản thậm chí không hồi phục. Những
trường hợp nảy có thể xảy ra sau khi tiêm thuốc do phOng tòa thần kinh xương hảm dưới i.iên
quan đên dây thân kinh s1nh ba va cac nhanh cua no. /fỉếứ
/
Thông báo cho bác sĩ bẩt kỳ plxãn ửng phụ nản gặp phải trong khi sử dụng thuốc
ẨNH HƯÒNQ ĐẾN KHẢ NẨNG LÁ1 XE VÀ SỬ DỤNG MÁY MÓC
Thận trọng dùng thuốc khi iái xe và sử dụng mảy móc do thuốc có thể gây căng thẳng, mất
phương hướng, nhầm lẫn, chóng mặt, hoa mắt.
QUÁ LIÊU
Tríệu chửng:
Những phản ứng độc hại không thế tiên lượng trước vả phụ thuộc vảo nhiều yếu tố như liều
1ựợng, tỉ lệ hấp thụ vả tình trạng lâm sảng cùa bệnh nhân. Hai dạng phản ứng mả gây kỉch thích
vả/hoặc suy yếu trung tâm vò năo và tùy sống có thế lả do hệ thống hẳp thu. Những triệu chứng
xảy ra chậm do sử dụng quá iiều bao gồm cãng thẳng, chóng mặt, hoa mắt, buồn nôn, co giật,
gỉảm huyết ảp, suy tim và nghẹt thở. Những tríệu chứng xảy ra nhanh khi sử dụng thuốc quá líếu
dẫn đến tinh trạng suy sụp như ngừng thở, trựy tím mạch, tìm ngừng đập. Bờì vì triệu chứng tim
ngừng đậptigảy ra rất nhanh vả ít biếu hiện nên việc sẵn sâng cho việc cẳp cứu là cần thiết.
Sơ cẫp cứu: *
Phản ứng ngộ độc thuốc cần được điều trị theo triệu chửng, không có đíều tti_ đặc biệt nảo:
1. Cho tất cả các triệu chứng: cẳp cứu vả duy tri đường thỂng khí thông thoáng, mảy thở
oxy.
GIẤM Đô'C
DS- (ÍÍồ Vãn ýẵẳn
\w’x -
/ )L'.. |
2. Tuần hoản máu giảm: ngay lập tức phải hồi sức cấp cửu với mặt nạ oxy và tiêm tĩnh mạch
bằng chất tăng ảp mạch để duy trì huyết ảp. Xoa bóp tim hoặc hô hấp tim nếu được yêu
cẩu.
3. Trong trường hợp co giật biện phảp hỗ trợ hô hấp không có kết quả thi tiêm thuốc như
succinylcholin ciorua, 40mg tiêm tĩnh mạch hoặc nhóm hợp chất hữu cơ dẫn xuất từ
barbituric acid có tác dụng cực ngắn như thiopental, 30 đến 50 mg] phút. Nhóm hợp chất
hữu cơ dẫn xuất từ barbituric acid có thể gây ra sự suy yếu tuần hoản mảư, thì
succinylcholin clorua thích hợp hơn. Thuốc tiêm tĩnh mạch lảm cơ bắp bớt căng và
barbiturat chỉ nên dùng khi đã sử dụng quen thuộc vả thảnh thạo.
BÁO QUẢN: ị ,
Bảo quản dưới 30°C. Trảnh ảnh sảng. Không bảo quản thuôo ớ nhiệt độ đông lạnh.
HẠN DÙch ,
24 tháng kê từ ngảy sản xuât , ý
Không dùng thuốc quá hạn sử dụng. /Ấ/Ể '
SẢN XUẤT BỜ]:
NOVOCOL PHARMACEUTICAL OF CANADA, INC.
CAMBRIDGE, ONTARIO, CANAD ~
Ẻ
T
Jiỷuyễn Tiền ẾễÍểanlí
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng