BỘ Y TẾ
cục QUẢN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lẩn đauỮẨ/fflJfflẻ
90/ỏ7
lx huulpllcm Dmg
ggmovoc0L
POSICAINE IOO
ART[AINE HYDROCHLfflIDffl WHH EPINEPHRINEÌ :.100 000 INJECTIffl
IIM
. %
/fệ
MOVOCOL Rx Ploscripfỉon Drug wovo C 0 L WOVOCOL
oc ***…
EXPt ddlmmm
ure ddthy
mmus nvnnocummnz u wưa
———-—……OOEỌêJQALNẸIOO —
Ecdet
gz..w_ _______ _ ,,zz mm… HYDROCHLORIDE awnn EPINEPHRINEI :mmn INJEGION ổggổẳmẵỵgu
…““..ỂẺL“ .………. mmmnmoo.ooocmm
Ủẫẫ. ......... Í ỄỂỄ Cuttuins sodium meiuhỉnifìte.
ma… u…mmmmm See wumỉngs section of ỉnmt for detuils. *,ẹggẹgw ~…" * …—
Ẹ…Ủ'Ểmĩỉmuử' 50cuthidẹes. ninimn mmts of eadI:lJmL ỦMỦ'ẾMN'm
E
_ Q
_ p
_ d og
Bmu ucui'paou ra
GIẮM Đốc
/²
Coloursz Pantone 871 C /
non printing 1'5I
die'in Top °fLabe' I o.oezs* C.R.
u
——maeư— ——
'_--rur-Ùv- ĩỉnfl
<—Z# U°W!G ỌM
1.25“
umuau…u
HUI—
……
_`ể
spacing around-
nltun mmo.oszs' 0 125…
my ủ… odgodddine: '
ợaphls may… dt
Bottom of Label
ns % Ĩ/Jĩn 9’ỏn
»
R: - Thqốc bản theo đon
Posicaine 100
Dung dich liêm gây lê nha khu Đuờng dùng tiêm lhẩm hoảc gây lê vủng
Hõp 50 ống x l,7mL
Mỗi ổng chủ: anicaiu hydroclorid 68mg vả epineplưín bilarlral 0.031mg
Chi dinh. liều dùng. cảch đủng. chổng chỉ đinh vá uễc dấu hiệu !… ỷ' xìn xem lò
hướng dẫn sử dung.
Bảo quán duởí 30°C. Trảnh ánh sáng Không bảo quản thuõc ở nhiệt dò dòng lanh.
Dễ xa tầm lny trẻ cm. Đẹc kỹ qu'óng dẩn sữ dụng trơởc khi dùng.
SĐK. XX-XXXX-XX; Số lô SX, NSX. HD: Xem "LOT", ”EXP", "MFC" trên beo bì.
Sán xuất bởi: Novocol Pharmaceulical of Canada, Inc., 25 Wolscley Court, Cambridge.
Ontario. Canada, NIR 6X3, Canada.
DNI'TNK:
\,
HƯỚNG DẨN SỬ DỤNG
Rx_Thuốc bán theo đơn.
Đgc kỹ hưởng dẫn trước khi sử dụng.
N u cần thêm thông tin hỏi ý kiến bác sĩ.
Đỗ xa tầm tay trẻ em.
Posicaine 200
Posỉcaine 100
Gây tê tại chỗ cho nha khoa
THÀNH PHÀN ĐỊNH TỈNH VÀ ĐỊNH LƯỢNG
Mỗi ống 1,7 ml dung dịch chứa:
POSICAINE 2`00
Hoạt chất:
Articain hydroclorid
Epinephrin bitanrat
tương đương với epínephrin
Tá dược
Natri metabisulfìt
Natri chlorid
Hydrochloric acid
Natri hydroxid
Nước cất pha tỉêm
POSICAINE 100
Hoạt chẩt:
Artỉcain hydroclorid
Epiụephrỉn bitartrat
tương đương với epinephrin
Tá dượcễ
Natri metabisulfit
Natri chlorid
Hydrochloric acid
Natri hydroxid
Nước cất pha tiêm
DẠNG BÀO CHẾ
Dung dịch tiêm gây tê nha khoa
TRÌNH BÀY
68 mg
0,015 mg
0,0085 mg
0,85 mg *
2,72 mg /_/
Vùa đủ để điều chỉnh pH
Vừa đủ để điều chỉnh pH
Vừa đủ 1,7 ml
68 mg
0,031 mg
0,017 mg
0,85 mg
2,72 mg
Vừa dù để điều chỉnh pH
Vừa dù để điều chinh pH
Vùa đủ 1,7 ml
POSICAINE 200: Articain hydroclorid 4% với Epinephrin 1: 200.000 trong ống thủy tinh 1,7m1.
Hộp so ống.
POSICAINE 100: Artìcain hydroclorid 4% với Epinephrin 1 :100.000 trong ống thùy tinh 1,7m1.
Hộp so ống,
etÁM Đốc
DS.…ỉẽ Va. .ỹỏn
DƯỢC LÝ
DƯỢC LỰC HỌC
Articain hydroclorid lá thuốc gây tê tại chỗ, lảm phong bế sự dẫn truyền cảm giác đau. Articain
hydroclorid lảm giám sự dẫn truyền thần kinh bằng cách giảm bớt dòng íon natri đi vảo trong
suốt thời gian hoạt động tiềm tảng của nó. Epinephrin là một tảc nhân co mạch dược bổ sung
thêm vảo trong thảnh phần cùa Posicaine, có tảo dụng lảm giảm bớt đường dẫn vảo trong hệ tuần
hoản chung và đảm bảo sự duy trì kéo dải tảc dụng của thuốc tê. Posicaine có tảo dụng nhanh từ 1
-) 3 phút và kéo dải từ 45 -> 75 phủt cho mỗi ống.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Sau khi tiêm dưới niêm mạc trong phẫu thuật răng miệng bằng articain có thêm epinephrin,
anicain đạt nổng độ cao nhất trong máu khoảng 17 phủt. Thời gian bản huỷ cùa articain rất ngắn,
khoảng zs,phút. Articain được bải tiết chủ yếu thông qua nước tiểu khoảng 76% khi tiêm bắp và
89% khi tiêin tĩnh mạch. Khi tiêm bắp, hai chất chuyền hóa không xác định cùa articain được tìm
Lhẳy ia 87% vả 2% liều dùng. Trong khi đó, không tìm thấy chẩt chuyển hóa nản trong mảu khi
tiêm tĩnh mạch. Ấfử
/
CHỈ ĐỊNH:
Posicaine được chỉ định cho gây tê trực tiếp vảo mô hay gây tê vùng trong nha khoa, những
trường hợp sau:
- Nhố răng: rãng đơn giản, nhiều rãng, rãng ngầm.
— Phẫu thuật: hảm mặt nỏi chung, cắt chóp, cắt nang, ổ xương khô, phẫu thuật nướu, hay phẫu
thuật có can thiệp nhẹ đến xương.
- Chuẩn bị trưởc khi trảm rãng.
LlỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
POSICAINE 200 (Articain 4% với epinephrin 1:200.000).
POSICAINE 100 (Articain 4% với epinephrin 1:100.000).
Cũng như những loại thuốc tê khảo, liều dùng thay đổi và phụ thuộc vảo diện tích vùng cần gây
tê, sự phân bố mạch của mô, số lượng vùng cần gây tê, khả năng dung nạp thuốc và kỹ thuật gây
tê.
Đường dùng : tiêm thấm hoặc gây tê vùng
Sử dụng cho người trưởng thảnh:
Đối với những phẫu thuật chung, 1 liều tiêm 1 ống iả đù. Trong tất cả mọi trường hợp, khi tiêm
phải thật chậm (khoảng lml/phút).
Gây tê vách với lượng từ 0,3 đến 0,5 ml lả đù.
/lé/Zử
Thời gian thuốc tê có tác dụng cho một iần phẫu thuật sử dụng POSICAINE zoo kéo dải đến 45
phút và POSICAÍNE 100 lả 75 phút. Nên sử dụng ] liều tối thiểu nhưng đạt được hiệu quả gây
tê. Không được sử dụng articain hydroclorid vượt quá một iượng tương đương 7mg/kg thể trọng
Sử dụng cho trẻ em:
Không dùng Posicaine 200 và Posicaine 100 cho trẻ em dưới 4 tuối. Liều lượng sử dụng phụ
thuộc vảo độ tuổi cùa trẻ và quy mô của ca phẫu thuật.
POSICAINE zoo VÀ POSICAINE 100
Quá trình Thể tích (ml) Tống liều (mg)
Tiêm thấm o,s - 2,5 20 — 100
Gây tê thần kinh o,s - 3,4 20 - 136
Phẫu thuật rãng miệng 1- 5,1 40 — 204
Không được sử dụng articain hydroclorid vượt quả 1 lượng tương đương 5 mg/kg thể trọng.
CHONG cni ĐỊNH:
Posicaine chống chỉ định cho các trường hợp sau: /ấ/’
- Bệnh nhân dễ bị dị ửng Với các loại thuốc tệ trong nha khoa. /
- Vùng cần can thiệp đang bị nhìễm trùng.
- Cơ địa bệrih nhân hay bị sốc phản vệ, nhịp tim nhanh, ioạn nhịp nhanh, ở bệnh nhân thần kinh,
cao huyết áp, hen xuyễn. bệnh nhân bị chứng co thắt phế quản do sulphit.
- Vì có chứa thảnh phần epinephrin nên thận trọng khi kểt hợp với những thuốc co mạch khảc.
KHUYẾN CÁO:
Cũng như những ioại thuốc tê khảo, Posicaine có thể gây ra những rối loạn mảu, dấu hiệu lâm
sảng là tim tải móng tay, móng chân và môi, suy nhược. Nếu không đáp ứng được lượng oxy cần
thiết cho rối loạn mảu nảy thi có thể tiêm tĩnh mạch xanh methylen i-2mg/kg thể trọng trong thời
gian 5 phút. Posicaine chứa sulphit có thể là nguyên nhân hay lảm trầm trọng thêm tinh trạng
mẫn cảm của bệnh nhân. Chống chỉ định tuyệt đối việc tiêm vảo tĩnh mạch, do đó phải đảm bảo
rằng khi tiêm thuốc không bị vảo mạch. Phản ứng ngộ độc thuốc có thể xảy ra trong trường hợp
tiêm vảo tĩnh mạch hay sử dụng quá liều.
Hiệp hội tirri mạch Mỹ đã có khuyến cảo về việc sử dụng thuốc gây tê tại chỗ có chứa tác nhân co
mạch đối với bệnh nhân thiếu mảư tim cục bộ: “Chỉ sử dụng thuốc gây tê tại chỗ chứa tảc nhân
co mạch trong nha khoa khi được xác định thời gian điều trị ngắn hoặc kẻo dải cảm giác tê. Khi
có chỉ định chất co mạch cằn phải cấn thận để tránh tiêm vảo tĩnh mạch. Nên sử dụng một lượng
tối thiểu chất co mạch.
GIÃM Đốc
@
THẬN TRỌNG:
Thông thường mỗi khi sử dụng thuốc gây tê tại chỗ phải chuẩn bị sẵn sảng thuốc chống sốc
(benzodiazepin hoặc barbiturat có thể tiêm được), myorelaxant, atropin và chất co mạch, cảc thiết
bị hồi sức cấp cứu (đặc biệt là mảy thở oxy). An toản và hiệu quả của thuốc tê tùy thuộc vảo liều
lượng phù hợp, kỹ thuật gây tê chính xảo, phòng ngừa thỏa đảng và sẵn sảng cho việc cấp ct'm.
Khi sử dụng Posicaine phải thật thận trọng đối với những bệnh nhân có tiền sử hay nghi ngờ dị
ứng thuốc hoặc nhạy cảm vởi những thuốc tê amid. Những khuyến cảo chung cho cảc loại thuốc
tê: trảnh tiêm vảo vùng đang bị viêm hoặc nhiễm trùng. Việc tiêm thuốc tê luôn luôn phải được
thực hiện một cảch chậm rãi để chắc chẳn rằng không tiêm vảo tĩnh mạch. Nên dùng một lượng
thuốc tê tối thiều mang đển hiệu quả tê để tránh việc tãng huyết ảp và những tảc dụng phụ
nghiêm trọng. Liều lượng sử dụng và liều tối đa phải tùy theo độ tuổi, thể trạng cùa bệnh nhân và
sự hấp thu của thuốc tại vị trí tiêm. Đối với những vùng tập trung nhiều mạch máu, thì sự hấp thụ
thuốc cao hơn những vùng khác. Tránh lạm dụng thuốc gây mất ý thức như thuốc an thần, giảm
đau, thuốc chống nôn, đặc biệt đối với trẻ em và người lớn tuổi.
Những bệnh nhân thể trạng và bệnh lý đặc biệt:
Đối vởi những bệnh nhân mắc bệnh mạch ngoại vi hoặc tiêm vảo vùng có sự hạn chế cung cấp
mảư, việc dùng thuốc tê có chứa chất co mạch cần phải thật thận trọng. Không nên dùng
Posicaine (có chưa epinephrin) cho những bệnh nhân bị tiểu đường. Cần tìm hiếu tiền sử bệnh
của bệnh nhân, có đang điều trị một bệnh nảo khảo, những phản ứng dị ứng bao gồm buồn nôn,
tiêu chảy, thở khờ khê, chứng hen suyễn cắp tính, mất ý thức hoặc sốc có thể xảy ra dối với
những bệnh nhân hen phế quản do mẫn cảm với thảnh phẩn sulphit.
TƯỚNG TÁC THUỐC
Với những bệnh nhân dùng thưốc chống trầm cảm 3 vòng hoặc IMAO khi sử dụng thuốc chứa
chất co mạch như epinephrin phải rất thận trọng vì nó có thể gây chứng cao huyết áp kéo dải. Sử
dụng đồng thời hay quả liền nhau các chất cloroform, halotan, cyclopropan, trichloroethylen hoặc
các chắt gây tê liên quan, có thể gây ra ioạn nhịp tim vả tãng tính nhạy cảm cùa tim đối với
epinephrin.
PHỤ NỮ MANG THAI VÀ CHO CON BÚ
Chưa có sự xảc minh nảo về những phản ứng bất lợi cùa Posicaine trên sự phát triền của thai nhi
trong suốt thời gian mang thai. Cần phải cân nhắc trưởc khi sử dụng cho phụ nữ đang mang thai.
hhỏng dùng cho phụ nữ đang cho con bú
SỬ DỤNG CHO TRẺ EM
Không chỉ định cho trẻ em dưới 4 tuổi.
GIẢM Đốc
DS —£’ẻ Vãn %n
@
ị@
`
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN ,
Phản ứng cùa Posicaine (articain hydroclorid) là đặc trưng cùa thuôc tê loại amid. Thông thường
những phản ứng bắt iợi cùa nhóm thuốc nảy là liên quan đến iiều iượng và có thế nồng độ thuốc
trong mảư cao do sự thiếu thận trọng tiêm vảo tĩnh mạch, quá liều hoặc sự hấp thụ quá nhanh ở
vùng được tiêm cũng như sự suy giảm sức chịu đựng cùa bệnh nhân hay cơ địa quá mẫn cảm.
Nồng độ thuốc trong mảư cao tảc động lên hệ thần kinh trung ương và hệ tim mạch. Thông
thường nồng độ thuốc trong mảư cao, ban đầu tạo ra những tảo động kích thích hệ thần kinh trung
ương đặc trưng bởi những trìệu chứng như lo lắng, sợ hăi, căng thắng, mất phương hướng, nhầm
lẫn, chóng mặt, hoa mắt, run, co giật, iên cơn tai biến, sau đó là ức chế hệ thần kinh trung ương
biếu hiện là tình trạng lơ mơ, hôn mê, ngạt thớ. Buồn nôn, mạch yếu, ù tai có thể xảy ra. Những
ảnh hưởng bất lợi đến hệ tim mạch là ức chế, bao gồm suy yếu cơ tim, chậm nhịp tim, chứng
giảm huyết ảp,`tắt nghẽn mạch mảư, tim ngừng đập và nghẹt thở. Phản ứng dị ứng đặc trưng bời
những phản ứng ngoải da, phù, mề đay và những triệu chứng khảo.
Cảm giác tê kéo dải của môi, lưỡi và mô miệng đã được thông bảo với việc sử dụng articain
hydroclorid, việc hồi phục chậm, hồi phục không hoản toản thậm chí không hồi phục. Những
trường hợp nảy có thể xảy ra sau khi tiêm thuốc do phong tòa thần kinh xương hảm dưới liên
quan đến dây thần kinh sinh ba và cảc nhánh của nỏ. ,
A ' , .. x ` 4 , i . … . . , x ’ '
Thong bao cho bac SI bat ky phan ưng phụ nao gạp pha: trong khi sư dụng thuoc /
ẢNH HƯỞNG ĐÊN KHẢ NĂNG LÁ] XE VÀ SỬ DỤNG MÁY MÓC
Thận trọng dùng thuốc khi lải xe và sử dụng mảy móc do thuốc có thể gây căng thắng, mất ~
phương hướng, nhầm lẫn, chóng mặt, hoa mắt.
QUÁ uỀƯ ,
Triệu chứng:
Những phản ứng độc hại không thế tiên lượng trước và phụ thuộc vảo nhiều yếu tố như liều
lượng, tỉ lệ hấp thụ và tình trạng lâm sảng cùa bệnh nhân. Hai dạng phản ứng mả gây kích thích
vảfhoặc suy yếu trung tâm vô não và tủy sống có thể là do hệ thống hấp thu. Những triệu chứng
xảy ra chậm do sử dụng quá liều bao gồm căng thẳng, chóng mặt, hoa mắt, buồn nôn, co giật,
giảm huyết ảp, suy tim và nghẹt thở. Những triệu chứng xảy ra nhanh khi sử dụng thuốc quá liều
dẫn đến tình trạng suy SỤp như ngừng thớ, trụy tim mạch, tim ngừng đập. Bới vì triệu chứng tim
ngừng đập xảy ra rất nhanh vả it biểu hiện nên việc sẵn sảng cho việc cấp cứu là cần thiết.
Sơ cấp cứu:
Phản ứng ngộ độc thuốc cần được điều trị theo triệu chứng, không có điểu trị đặc biệt nảo:
1. Cho tất cả cảc triệu chứng: cấp cửu và duy … đường thông khí thông thoáng, mảy thờ
oxys
StẢM Đốc
f)S› fẽ 7/ả'xn ýỏn
2. Tuần hoản mảư giảm: ngay lập tức phải hồi sức cẫp cứu với mặt nạ oxy và tiêm tĩnh mạch
bằng chất tăng ảp mạch để duy trì huyết ảp. Xoa bóp tim hoặc hô hấp tim nếu được yêu
cầu.
3. Trong trường hợp co giật biện phảp hỗ trợ hô hấp không có kết quả thì tiêm thuốc như
succinylcholin clorua, 40mg tiêm tĩnh mạch hoặc nhóm hợp chất hữu cơ dẫn xuất từ
barbituric acid có tảo dụng cực ngắn như thiopental, 30 đến 50 mg/ phút. Nhóm hợp chất
hữu cơ dẫn xuất từ barbituric acid có thể gây ra sự suy yếu tuần hoản mảư, thì
succinylcholin clorua thích hợp hơn. Thuốc tiêm tĩnh mạch iảm cơ bắp bót căng và
barbiturat chỉ nên dùng khi đã sử dụng quen thuộc và thảnh thạo.
BẢO QUẢN: .
Bảo quản dưới 30°C. Trảnh ảnh sáng. Không bảo quản thuôc ở nhiệt độ đông lạnh.
HẠN DÙhỊG: ,
24 tháng kê`từ ngậy sản xuât Ẩ/Ễ/
Không dùng thuôc quá hạn sử dụng. . g/
/ /
SẢN XUẤT BỢI:
NOVOCOL PHARMACEUTICAL OF CANADA, INC.
CAMBRIDGE, ONTARIO, CANADA, N 1 R 6X3
Í
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng