Cll)lValũd
H P FAKID 1
X 1 n x ao:
x4
®m…… dNE
POFAKID
foodo 'me 100m
U=P
mmlnwu
Cơnpotlllon: Encn sachet 3g contatnu-
Cetpodoúme (ss Celpodcnme
pmnul)...……
Enctọicnls q :
Indlutions.contu-lnđlcnt1num W,
odmlnlumion:
Plense relei to enclosed peckago mun,
Smogo:
In a dry and cool plm. bolow ao°c.
protoct 1rom direct sunltgrn,
nọ ou! ol aut:tt ot chthlưi:
Rlnd t… ọacngn nuH ::….m \:tdnu ..n
Spoctltcntảon: In hơusn.
19 'n…oc m.. lhco dm
POFAKID
Cefn doxim 100m_
IBP
SĐK (Reg No.):
Số 10 SX 15atch No ):
Ngay sx wm
HD (Exp.),
Thùnh phln: Mbt go› 3g cnưa
Cefpodoxưn tdudt dch Cefpodomm
pronhl) . . 100mq
…1ọot.
Tù dược v.d. .
cm dịnh. ch6ng cui dtuh. liu dùng.
dch dùng:
Xom 1c huong dln sủ dụng bon nong hop.
No qui…
.~'1
vụ\
li
" : nẹp \
|
(
'1Ĩ117*
IDom
m… phAn:
Môc qot Jg mu Cclpodoxim tdưdt mnn
Cume pơaunl)
tnmơcva
vgo.
CN qnn. mMu dù anh. lưu dung,
ddl dímqt
le «) nuong nln lu dung non unng hon
No quin-
No« ma molnq nntet no Mi so'c. mm
… km thoang, nmet « cua. ao°c.
tránh Anh sang.
IM u lAr lly M m-
ui,ic ư PvaWJ uh n) d-uvg ……c … úunq
TIOu cmẢm Yeu chuín co nô.
ợ ’CỎN
ị nnc1mm
ư ' … .I
*, us… MAUSA ,—
,Jx
vvẻ'l 1
»I "“ 1
ỷỂ.>’ ;—
,. .
F
`“lẫifV j:
:: ” ^—
ỷ. V
t“ ]. —<
5 ,— —~r
J. .›
cld . , ,,
U
f"'.
A
'…
noc kỷ huong oAn zú oung mm … nung
Tưu điuín: Tieu chuln co 0
awu us.›…
TY
Ô . "
.ạ`
O _- \
\Ổ'L JP. Hỷ/
POFAKID
H D14
GDIVJOd
x4
19 Prc›cnptm drug
_
c…ụonma»: Each 8ch1 31; cmtnms
Celpodonme 1u Calpodoxưne
pmxohl)… .. I 00mq
Exctpnni: qs………… ưhol
POFAKID
hdlcctlencxonln-indlcotlono. M.
Mmlnlmotiou:
Cef tdox me 100m
Pqu rele1 10 onch package tnsert.
Stongn:
U=P
u…uu
In : dry utd oonl ptlcl, ban 30“C.
pvdect Imrn dtmct sunltght
xau t… ul mm. 121 cm.…
14… … p….ụ …... …ouw on.… …
Ế91… … …… ..…
POFAKID
(`efo doxim 100m
SDK tReg No.)
so ut sx {Balch No.)
Ngèy SX om )
HD tExp.)
_
Thu… phln: Món 001 3q chu:
Coipodonm (dưới Gang Colpodoum
prouhí)... . !ng
YI mm: v.d .,1 gon.
Chỉ định. chủ ch1 dũnh. IlỐu dùng.
cAch đủng:
Xem to hướng dln lù dung Mn trong hop,
Blc quăn:
0101 «m thoáng nhlùl ao uuoi 30°C.
trình ânh nâng.
… … 11… in uo …
Ooc n nmng Mu sú o.mq 1…or m ounq
TIOu chuín: Tieu chuăn cơ sở
CII)IVJOd
Imtwummuổ
'ọn «› uyan W.L zuỵmp nm
Bunụ uu John Guvtn ụ: up 0wnu 411 soc
moon n…yuuo
Wu '3,00 lWD 09 IỒNU `MPW! W! IDN
:upnb og.
'd00 Buon uw mmp r_ư up buonu ;» wox
=iunp v=m
mạo nm ma mo bupu= 'uuiv wo
""D'A IMF Ui
«tô |
6woo
nunn 1ọnp) uumpomog arm: be too tgw
:uwd uumu
GDIV:IOd
Hò P FAKID 14
1x òn xC :60x4
m
19 Pthcnplmn đmg
POFAKID
_
c…mtm: Encn uctm 3q conltins
Catpodoxume (u Cofpođonma
proxetlli ....................... 10qu
Eumnts q.l……………lmhot
lnd…o.contn-lndallmm uw.
Cef oxime 100m
U=P
Pteau utev to oncloaed pltkũge Insert.
Storm:
In : dry utd cool plncc. bom 30°C.
prulect trom dưoct nunlụhl.
ucr mt ot vmh tư cm….
nm … ponụ …urM m… …
Spocnlutbn: In house.
ÉJThuù-búnthuvủm
POFAKID
Cefn tdoxim 100m_
€f
SDK (Req. No.).
56 lô SX (Batch No.):
Ngảy SX {MM )“
HD (Exp.)
I.FP
Thinh phím Môi gói 3g mùa
Cetpoduxưm (duo: dong Cetpodoxlm
Dmxeùlt ..
TO duoc v.d…
CN lịnh. :h6ng ch1 Glnh. IICu dùng.
clch uímg:
Xem 10 hướng dăn sử ounq Mn nong h0o.
Bto quủn:
Not xho Ihnáng. nhtet oo duc. :io“c.
W—
Dl u ilw m irò Im
w ưỹ wong dn … dvnq mmẹ … mnu
YIơu chuốn: leu cnuín co M.
có ' -
__E- 111…11 1, 11
111L*__
\; us PH
\“ Ễ°`C
ỎỈPFA : x m
* 'F 11 *
ỵ
. g
' i“Ủ i
0 E
g.
. "1 t
_
ẫ g -c gz ›< n-th
=…ẵiiẳẳ iẽẵẵễỉẻẳẳ’Ễ
*²²Ễ=ã' °iỂềẹn."
ỄỄfỆsU-ãẽsị—gãzị
ạ ầể`ẵ ổ ẳẻaă…
’ ỄB-Ễ ', ề ẳ²ẵ
g²ẵẳ ễ. ' "ò
ss 'Ễ“ Ễ g Ễ ê
ssae ổ ị ẫ
&ggễ ẵ ~. ã
T - ệ`rfẵỄ ễ
ầ è .s i
3 ² ' ;= 8
0
.,.
\
POF A KID
Thuốc bột uống Cefpodoxim IOOmg
_ củnc TY \Ệ
- iiittitttiệuttũuuiwị
/ỉ
e . ov/ (dưới dạng Cefpodoxim proxetil) lOOmg.
Tá dược: Sachelac, Aspartam, Colloidal silicon dioxyd, Talc, Mùi dâu bột.
Phân logi : Kháng sinh cephalosporin thế hệ 3.
Dược lưc, cơ chế tác dụng
Cefpodoxim lả kháng sinh cephalosporin thế hệ 3. Ở những nước có tỷ lệ kháng kháng sinh thâp,
Cefpodoxim có độ bển vững cao trước sự tân công cũa các beta- lactamase, do các khuẩn Gram âm
và Gram dương tạo ra.
Về nguyên tẩc, Cefpodoxim có hoạt lực đối với cẩu khuẩn Gram dương như phế cẩu khuẩn
(Streptococcus pneumoniae), các liên cẩu khuẩn (Streptococcus) nhóm A,B,C, G và với các tụ cẩu
khuẩn Staphylococcus aureus, S. epidermidis có hay không tạo ra beta— lactamase. Tuy nhiên, thuốc
không có tác dụng chống các tụ cẩu khuẩn kháng isoxazolyl- penicillin do thay đổi protein gẩn
penicillin (kiểu kháng của tụ cẩu vâng kháng methicilin MRSA) Kiểu kháng kháng sinh MRSA năy
đang phát triển ngây câng tăng ở Việt Nam.
Cefpodoxim cũng có tác dụng đôi với các cẩu khuẩn Gram âm, các trưc khuẩn Gram dương và Gram
âm. Thuốc có hoạt tính chống các vi khuẩn Gram âm gây bệnh quan trọng như E. coli, Klebsiella,
Proteus mỉrabilis vã Citrobacter.
Tuy nhiên ở Việt Nam, các vi khuẩn nảy cũng kháng cã cephalosporin thế hệ 3. Vấn đề nãy cẩn lưu ý
vì đó là một nguy cơ thất bại trong điểu trị.
Ngược lại với các cephalosporin loại uống khác, Cefpodoxim bển vững đối với beta - lactamase do
Hae-mophilus influenzae, Moraxella catarrhalis vã Neisseria sinh ra. Tuy vậy nhận xét nây cũng chưa
được theo dõi có hệ thống ở Việt Nam và hoạt lực cũa Cefpodoxim cao hơn đểu mức độ năo so với
hoạt lực của các cephalosporin uống khác cũng chưa rõ.
Cefpodoxim ít tác dụng trên Proteus vulgaris. Enterobacter. Serrotia marcesens vã Clostridium )\)inv/
perfringens. Các khuẩn năy đôi khi kháng hoân toản.
Các tụ cẩu và ng khăng methicilin, Staphylococcus saprophyticus, Enterococcus, Pseudomonas
aerugínosa, Pseudomonas spp., Clostridium difficile, Bacteroidesfragilis, Listeria. Mycoplasma
pneumoniae, Chlamydia vã Legionella pneumophili thường kháng hoân toăn các cephalosporin.
Dưọjc động học
Cefpodoxim là dạng thuốc uống Cefpodoxim proxetil (ester cũa Cefpodoxim). Cefpodoxim proxetil ít
tác dụng kháng khuẩn khi chưa được thũy phân thânh Cefpodoxim trong cơ thể. Cefpodoxim proxetil
được hấp thụ qua đường tiêu hóa và được chuyển hóa bỡi các esterase không đặc hiệu. có thể tại
thănh ruột. thânh chất chuyển hóa Cefpodoxim có tác dụng.
Khả dụng sinh học cũa Cefpodoxim khoâng 50%. Khả dụng sinh học năy tãng lên khi dùng
Cefpodoxim cùng với thức ăn. Nữa đời huyết thanh cũa Cefpodoxim là 2,1 - 2,8 giờ đối với người
bệnh có chức năng thận bình thường. Nữa đời huyết thanh tãng lên đến 3,5 - 9,8 giờ ở người bị thiểu
năng thận. Sau khi uống một liều Cefpodoxim, ở người lớn khoẻ mạnh có chức năng thận bình
thường, nỗng độ đỉnh huyết tương đạt được trong vòng 2 - 3 giờ vả có giá trị trung bình 1,4
microgam/ml, 2,3 microgam/ml, 3,9 microgam/ml dối với các liều 100 mg, 200 mg, 400 mg.
Khoảng 40% Cefpodoxim liên kết với protein huyết tương. Thuốc được thải trừ dưới dạng không thay
đổi qua lọc của cẩu thận vã bâi tiểt của ống thận. Khoảng 29 - 38% liều dùng được thãi trừ trong
vòng 12 giờ ở người lớn có chức năng thận bình thường. Không xảy ra biến đổi sinh học ở thận vã
gan. Thuốc bị thãi Ioại ở mức độ nhâ't định khi thẩm tách máu.
Chi 'nh
Cefpodoxim được dùng dưới dạng uống để điều trị các bệnh từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp
dưới, kể cả viêm phổi cấp tính mẩc phải ở cộng đổng do các chủng Streptococcus pneumoniae hoặc
Haemophilus injluenzae nhạy cãm (kể cả các chũng sinh ra beta - lactamase), đợt kịch phát cấp tính
cũa viêm phế quản mạn do các chủng S. pneumoniae nhạy cãm vả do các H. infiuenzae hoặc
Moraxella (Branhamella. trước kia gọi lả Neisseria) catarrhalis, không sinh ra beta - lactamase.
Để điểu mị các nhiễm khuẩn nhẹ và vừa ở đường hô hấp trên (thí dụ đau họng, viêm amidan) do
Streptococcus pyogenes nhạy câm, Cefpodoxim không phãi là thuốc được chọn ưu tiên, mả đúng hơn
lá thuốc thay thế cho thuốc điều trị chủ yếu (thí dụ penicillin). Cefpodoxim cũng có vai trò trong điều
trị bệnh viêm tai giữa cấp do các chủng nhạy cãm S. pneumoniae, H. infiuenzae (kể cả các chủng sinh
ra beta - lactamase) hoặc B. catarrhalis.
Cefpodoxim cũng được dùng để điểu trị nhiễm khuẩn đường tiểt niệu thể nhẹ vã vừa, chưa có biến
chứng (viêm bầng quang) do các chủng nhạy cãm E. coli. Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis,
hoặc Staphylococcus saprophyticus.
Một liều duy nhất 200 mg Cefpodoxim được dùng để điều trị bệnh lậu cấp, chưa biến chứng, ở nội
mạc cổ tử cung hoặc hậu môn - trực trâng cũa phụ nữ và bệnh lậu ở niệu đạo cũa phụ nữ vả nam giới,
do các chủng có hoặc không tạo penicillinase của Neisseria gonorrhoea.
Cefpodoxim cũng được dùng để điểu trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa chưa biến chứng ở da vã các tổ
chức da do Staphylococcus aureus có tạo ra hay không tạo ra penicillinase và các chủng nhạy cãm cũa
Streptococcus pyogenes.
Đọc kỹ hưởng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần biểt thêm thông tỉn, xin hỏi ý kiểu bác sĩ.
Thuốc năy chi dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc. \)4 /
J
Liều lượng vã cách dùng
Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:
Để điều trị đợt kịch phát cấp tính cũa viêm phế quãn mạn hoặc viêm phổi cấp tính thể nhẹ đển vừa
mấc phâi của cộng đổng, liễu thường dùng của Cefpodoxim là 200 mgllẩn, cứ 12 giờ một lẩn, trong
10 hoặc 14 ngây tương ứng.
Đối với viêm họng vă/hoặc viêm amidan thể nhẹ đển vừa hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ
hoặc vừa chưa biến chứng liễu Cefpodoxim lã 100 mg mỗi 12 giờ, trong 5 - 10 ngây hoặc 7 ngăy
tương ứng.
Đối với các nhiễm khuẩn da vả các tổ chức da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng, liểu thường dùng lã
400 mg mỗi 12 giờ, trong 7 - 14 ngây.
Để điểu trị bệnh lậu niệu đạo chưa biển chứng ở nam, nữ vã các bệnh lậu hậu môn — trực trâng vã nội
mạc cổ tử cung ở phụ nữ: Dùng ] liểu duy nhất 200 mg Cefpodoxim, tiếp theo lã điều trị bầng
doxycyclỉn uống để đề phòng có cả nhiễm Chlamydia.
Trẻ em:
Để điểu trị viêm tai giũa cấp ở trẻ em từ 5 tháng đến 12 năm tuổi, dùng liểu 5 mg/kg (tối đa 200 mg)
Cefpodoxim mỗi 12 giờ, hoặc 10 mglkg (tối đa 400 mg) ngây một lẩn, trong 10 ngây. Để điều trị
viêm phếquân/viêm amidan thể nhẹ vả vừa ở trẻ em 5 tháng đến 12 tuổi, lỉểu thường dùng là 5
mg/kg (tối đa 100 mg) mỗi 12 giờ, trong 5 - 10 ngây.
Để điểu trị các bệnh nhiễm khuẩn khác cho trẻ dưới 15 ngăy tuổi: Không nên dùng
Tư 15 ngây đến 6 tháng: 8 mglkglngảy, chia 2 lẩn;
Từ 6 tháng đển 2 năm: 40 mgllẩn, ngãy 2 lẩn;
Từ 3 tuổi đến 8 tuổi: 80 mgllẩn, ngây 2 lẩn;
Trên 9 tuổi: 100 mg/Iẩn. ngăy 2 lẩn.
Liễu cho người suy thận:
Phải giâm tùy theo mức độ suy thận. Đối với người bệnh có độ thanh thăi creatinin ít hơn 30 ml] phút,
và không thẩm tách máu, liều thường dùng, cho cách nhau cứ 24 giờ một lẩn. Người bệnh đang thẩm
tách máu. uống liều thường dùng 3 lẩn/tuẩn.
A
oĩổầ
/—\
ỎNG T_Y
111111Ệ11 11111
.²1111R11M
\_/,<
fl—rPJL
V
l`—Chông chỉ fflnh :Không được dùng Cefpodoxim cho những người bệnh bị dị ứng với các
cephalosporin vã người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Thận trgng:
Trước khi bắt đẩu điều trị băng Cefpodoxim, phải điều tra kỹ về tiến sữ dị ứng cũa người bệnh với
cephalosporin, penicillin hoặc thuốc khác.
Cẩn sữ dụng thận trọng đối với những người mẫn cắm với penicillin, thiểu năng thận và người có thai
hoặc đang cho con bú.
Thời kỳ mang thai :Chưa có tâi liệu năo nói đến việc sử dụng Cefpodoxim trong thời gian mang thai.
Tuy vậy các cephalosporin thường được coi như an toân khi sử dụng cho người mang thai.
Thời kỳ cho con bú : Cefpodoxim được tiết qua sữa mẹ với nổng độ thấp. Mặc dù nổng độ thấp,
nhưng vẫn có 3 vấn đề sẽ xãy ra đối với trẻ em bú sữa có Cefpodoxim: Rối loạn hệ vi khuẩn đường
một, tác dụng trực tiếp đến cơ thể trẻ và kết quả nuôi cấy vi khuẩn sẽ sai, nểu phăi lãm kháng sinh
để khi có sốt.
Ánh hưởng khi lái xe và vận hãnh măỵ móc: Chưa có báo cáo về ãnh hướng của thuốc khi sử dụng
cho người lái xe và vận hânh máy móc
Tương tác thuốc : Hấp thu Cefpodoxim giãm khi có chất chống acid, vì vậy tránh dùng Cefpodoxim
cùng với chất chống acid.
Tác dgng phụ
Thường gặp, ADR > 1/100 .
Tiêu hóa: Buỗn nôn, nôn, ĩa chãy, đau bụng. \\,W/
Chung: Đau đẩu. `
Phản ứng dị ứng: Phát ban, nổi mây đay, ngứa. \
Ít gặp. mooo < ADR < 1/100
Phân ứng dị ứng: Phân ứng như bệnh huyết thanh với phát ban, sốt vã đau khớp và phân ứng phân vệ.
Da: Ban đó đa dạng.
Gan: Rối loạn enzym gan, viêm gan và văng da ứ mật tạm thời.
Hiểm gặp, ADR < mooo
Máu: Tăng bạch cẩu ưa eosin, rối loạn về máu.
Thận: Viêm thận kẻ có hổi phục.
Thẩm kinh trung ương: Tăng hoạt động. bị kích động, khó ngủ, lũ lẫn, tăng trương lực vã chóng mặt
hoa mất.
Hướng dẫn cách xử trí ADR : Ngừng điều trị bầng Cefpodoxim.
Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Quá liều về cách xử trí
Quá liều đối với Cefpodoxim proxetil chưa được báo cáo. Triệu chứng do dùng thuốc quá liểu có thể
gồm có buổn nôn, nôn, đau thượng vị vã đi tiêu chảy. Trong trường hợp có phân ứng nhiễm độc nặng
nề do dùng quá liều, thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc có thể giúp loại bỏ Cefpodoxim ra
khỏi cơ thể, đặc biệt khi chức năng thận bị suy giăm.
Dạng trình bãy : hộp 10 gói x 3g, hộp 14 gói x 3g, hộp 20 gói x 3g.
Tiêu chuẩn : Tiêu chuẩn cơ sớ.
Hạn dùng . 36 tháng kể từ ngây sân xuất.
Bão ogu_ãn :Bão quản thuốc ở nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh s ỀỄ
Đểthuôcxa tầm taytrẽ em. _ _ _—
Nhâ sân xuât: ""“M
CÔNG TY TNHH US PHARMA USA
Lô BI —- 10 Đường D2, Khu công nghiệp Tây Bẩc Củ Chi— TP. Hồ Chí Minh— Việt Nam.
Mọi thắc mão và thông tin chi tiêt, xin Iiên hệ về sô điện thoại 08 37908860ơ1,P HO CUC TRUỞNG
MMẽn ÓỂễỊỡẤ ỜỔnỵ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng