NỔmẮ Ýle
Fjẽ_Jwiụmmmỉ ãỉ=tũãfỉãĩffltlìổ
W'EBẶẺPPỀẸ°Ị … _-_ a tt a
=: ỉữ À48.5X36.5><123(H)mm _ _ LâlWlữũ›
f'ElũV7bẠAdịobelllusưatorõ4 _i ì ẳầ 8 $ Ế
ưme zomuz _ ` ._
__ __ VAN PHONG
:ime IPANTONEI72C ' ~. , t ~r .
1.37 l _ BỤ \ Ti; ĐẬIDIẸN
uanr—,uomznm umnmz C{fC p. ` _ i ’: —'
ỉuoưmđ-DB. uomnzr—t Í ' .iẳl_\ll` DI ƠC
J ĐA i=iziị 1JL`i'1ỆT ~’o
i LánđmOẫẢẢffláạ q]
____ ả
2b’a'l-IIJ°ODỂẺ 100'“g
100mg wa ' . 'Ĩỉ- mes
` tuMIIGON-ỏflt
insrifomtioo'“z
mseo—mmuw . l
nnrnưvazc
Ĩaic ictxảonsíỡm
_ _ SiĐO .
nâwoomr /~6Z'J’
I , 'Ĩ.’ :l-ElỈỉỉẵlĩl`lì "
in] r
Í .ti'
ẫa…… ã
ư iió éiií MINH ~›_
Z'
`I
uôc bán theo don
" I'Ietul0 OD tnbleu 100 mg
(Mỗi viên nén tan ttung miệng chứa 100 mg
cilostml)
Hộp ] uiinhômx lOviạ lOviên
Chi đinh. củch dùng. chông chỉ định vã cic
thông tin khác: aè nghị xem tmng tù HDSD
kèm theo.
sỏ lô sx: ................. NSX: ddlmm/yyyy
HD: ddlmm/yyyy. Bác quản ở nhiệt độ dưới
30°C. Bặo quân trânh âm sau khi mở tủi nhôm.
Dế xa lõm tay mi em
Đọckỹhuởngdẫnaỡdụngtmỏckhidùng
Siu xuất tại: Otsuka Phamceutical Co… Ltd.
Swond Tokthima Fnctory (224-18, Himishi
Ebisuno. anmchi-cho. Tokushiml—shi.
Tokushima. Nhật Bản)
sỏ dăng ký.
DNNK:
Hưởng dẫn sử dụng th uốc
òy chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ
ởng dẫn sử dụng trước khi dùng
. 'm thông tin xin hói" y kiến Bác sĩ
exat m aytrẻ em
ĐAI EN
I Rx — Chất chống kết tập tiểu cầu -
PLETAAL® 0D Tablets 50 mg
PLETAAL® 0D Tablets 100 mg
< Viên nén tan trong miệng chứa cilostazol >
MÔ TẢ
1. Thânh phần:
Tên biệt dược Hoạt chất Tá dược _
Pletaal 0D Mỗi viên có chứa 50 mg cilostazol D-mannitol, cellulose vi tinh thê,
Tablets 50 mg crospovidon, tinh bột ngô,
Pletaal 0D Mỗi viên có chứa 100 mg cilostazol aspartam, tinh bột đã tiên gelatin
Tablets 100 mg hóa, magiê stearat.
2.Mô tả sản phẩm:
Tên biệt dược Mô tả Bề ngoải Đường kính Dảy Khổ lượng Mã số 1
(mm) (mm) (mg)
PLETAAL 0D Viên nén _ Khoảng
Tablets 50 mg mảư trắng @ ® _ 7’0 3’0 125 '
PLETAAL 0D Viênnén f Kh .
Tablets 100 mg mảư trăng có ằ'ẫẵ ©»: 9,0 3,9 °ang OGI8 .
: J \… zso
vạch khac ]
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén tan trong miệng
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
PLETAAL 0D Tablets 50 mg: Hộp 1 túi nhôm x 10 vi x 10 viên
PLETAAL 0D Tablets 100 mg: Hộp ] tủi nhôm x 10 vì x 10 viên
cní ĐỊNH
- Điều trị cảc triệu chứng thiếu máu cục bộ bao gồm loét đau và lạnh cảc chi trong chứng
nghẽn tắc động mạch mạn tính (bệnh Berger, xơ cứng động mạch tắc, bệnh mạch mảư ngoại
biên do đải thảo đường).
- Cải thiện tối đa khoảng cảch đi bộ không đau ở bệnh nhân mắc chứng đau cảch hồi mả không
đau lủc nghi vả không có hoại tử tô chức ngoại biên (Bệnh lý mạch mảư ngoại biên Fontaine
giai đoạn II)
- Phòng ngừa nhồi mảư não tải phát (ngoại trừ nghẽn mạch não do tỉm).
Hiệu quả của PLETAAL trên nhồi mảư não chưa được nghiên cứu ớ những bệnh nhân bị nhồi
mảư não không triệu chứng.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG: Liều thường dùng cho người lớn của PLETAAL 1ả 100 mg
cilostazol, 2 lần/ngảy, bằng đường uống.
Thuốc được uống ít nhất 30 phủt trước khi ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn bữa sảng vả bữa tối.
Page ] of II
1 i "\
Ổo\
% pN4
_f\
SẺ
/Ị
Do Pletaal 0D Tablets 50 mg và 100 mg tan trong miệng nhưng không hấp thu qua niêm mạc
miệng, nên nuốt thuốc bằng nước bọt hoặc nước uông.
Lưu' y khi uống thuốc:
(1) Khi uống Pletaal 0D Tablets 50 mg và 100 mg mả không dùng nước uống, nên nuốt
thuốc với nước bọt sau khi đã ngậm thuốc.
(2) Không nên uống thuốc Pletaal 0D Tablets 50 mg vả 100 mg ở tư thế nằm.
Bảc sĩ nên đánh giá lại bệnh nhân sau 3 tháng để quyểt định ngừng sử dụng cilostazoi nểu không
đáp ứng hoặc không cải thiện được triệu chứng.
Bệnh nhân điểu trị bằng cilostazol cần tiếp tục liệu phảp thay đổi lối sống (bỏ hứt thuốc 1á và
phải tập luyện thể lực), can thiệp bằng thuốc (như thuốc hạ lipid mảư vả chống kết tập tiều cầu)
để giảm tai biến tim mạch. Cilostazol không thay thế cho các liệu phảp nảy.
Cân nhắc giảm liều xuống 50 mg hai lần mỗi ngảy đối vởi bệnh nhân sử dụng cảc thuốc ức chế
mạnh CYP3A4, ví dụ như một sô thuốc thuộc nhỏm macrolid, cảc thuốc khảng nấm nhóm azol,
cảc thuốc ửc chế protease, hoặc các thuốc ức chế mạnh CYP2CI9 như omeprazol.
Bệnh nhân cao tuổi:
Không có yêu cầu đặc biệt đối với liếu dùng cho bệnh nhân cao tuối.
Bẹnh nhan tre em
Chưa biết rõ tính an toản và hiệu quả sử dụng trên bệnh nhân trẻ eng/
Bệnh nhân suy thận:
Không cần thiết điều chinh liều với bệnh nhân có độ thanh thải creatinin › 25 ml/phút. Chống
chỉ định cilostazol với bệnh nhân có độ thanh thải creatinin S 25 mllphút.
Bệnh nhân suy gan:
Không cần thiết điều chinh liều đối với bệnh nhân bị suy gan nhẹ. Không có dữ iiệu trên bệnh
nhân suy gan trung bình và nặng. Do thuốc được chuyển hóa rộng rãi bới các cnzym gan nên
chống chỉ định cilostazol đối với bệnh nhân suy gan trung bình và nặng.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH (Chống chỉ định dùng PLETAAL cho những bệnh nhân sau đây)
- Mẫn cảm với cilostazol hoặc bất cứ thảnh phần nảo cùa thuốc
— Suy thận nặng: độ thanh thải creatinin S 25 mi/phút
- Suy tim xung huyết
- Phụ nữ có thai
- Người bệnh có khuynh hướng dễ chây mảư (như loét dạ dảy tiến triền, xuất huyết não (trong
vòng 6 tháng), bệnh võng mạc tãng sinh do đái tháo đường, tăng huyết ảp không được kiểm soát
tốt).
- Người bệnh có tiền sử nhịp nhanh thất, rung thất hoặc ngoại tâm thu thất đa 0, có hay không
được điều trị thích hợp, và những người bệnh trên điện tim có khoảng QT kéo dải.
- Suy gan nặng và trung bình.
- Bệnh nhân được điều trị đồng thời với hai hoặc nhiều hơn hai thuốc ức chế kết tập tiểu cầu
hoặc thuốc chống đông khảo (ví dụ acctylsalicylic acid, clopidogrel, heparin, warfarin,
acenocoumarol, dabigatran, rivaroxaban hoặc apixaban).
- Bệnh nhân bị đau thắt ngực không ổn định.
CẢNH BÁO VÀ THẶN TRỌNG ĐẶC BIẸT KHI SỬ DỤNG
Page 2 ofll
1. CÁNH BÁO:
Bệnh nhân cần được theo dõi sảt về bất kỳ triệu chứng đau thắt nảo (như đau ngực), vì việc điều
tn' bằng PLETAAL có thể lảm tăng nhịp mạch, điều nảy có thể gây ra cơn đau thắt ngực. [Đã ghi
nhận có sự gia tăng đáng kể nhịp mạch ở nhóm dùng thuốc ảnh hưởng đến ảp suất mạch trong
khi điếu trị bằng PLETAAL dải hạn ở một nghiên cứu lâm sảng đế đảnh giá hiệu quả của thuốc
trong việc phòng ngừa nhồi mảư não tái phảt. Cơn đau thắt ngục cũng được ghi nhận ở một số
bệnh nhân điều trị bằng PLETAAL. ]
2. THẶN TRỌNG
]) Thận trọng khi dùng (Cần thận trọng khi dùng thuốc năy ở những bệnh nhân sau đây)
(1) Chi sử dụng cilostazol ở những bệnh nhân đã thực hiện biện pháp thay đổi lối sống (luyện
tập, ăn uống điều độ và ngừng hút thuốc) nhưng vẫn không cải thiện bệnh.
(2) Không sử dụng cho những bệnh nhân rối loạn nhịp tim nghiêm trọng (nhịp tim nhanh, rối
loạn nhịp), đau thắt ngực không on định, có cơn đau tim, bệnh nhân đã phẫu thuật bắc cầu động
mạch vảnh hoặc bệnh nhân đang sử dụng từ hai thuốc chống đông mảư hoặc thuốc chống kết tập
tiếu cầu trở lên như aspirin vả clopidogrel.
(3) Bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông (như yvarfarin), thuốc ức chế kết tập tiếu cầu (như
aspirin, ticlopìdin hoặc clopidogrel sulfat), thuôo lảm tan huyêt khôi (như urokinase vả
altcplase), hoặc prostaglandin El hoặc các dân xuất của nó (như alprostadil vả limaprost alfadex).
(4) Bệnh nhân đang có kinh nguyệt (Có nguy cơ đa kinh).
(5) Bệnh nhân bị giảm tiểu cầu, có xu hướng chảy mảư hoặc có bề… ciỉi/ bị chảy mảư (Nếu xảy
ra chảy máu thì xu hướng chảy máu có thế tăng lên)
(6) Bệnh nhân bị hẹp động mạch vảnh (Nhịp mạch tăng có thế do việc điếu trị bằng PLETAAL
có thể gây ra cơn đau thắt ngực).
(7) Bệnh nhân bị đải tháo đường hoặc có bất thường về dung nạp glucose (Có thể xảy ra phản
ứng phụ xuất huyết).
(8) Bệnh nhân bị cao huyết ảp nặng với huyết ảp cao liên tục (như bệnh cao huyết ảp ảc tính).
(9) Những bệnh nhân sử dụng PLETAAL lâu dải nên được giảm sảt định kỳ bất cứ dấu hiệu hay
triệu chứng giảm lượng bạch cầu vả/hoặc lượng tiểu cầu.
2) Thận trọng quan trọng
(1) Không nên dùng PLETAAL cho những bệnh nhân bị nhồi mảư não cho đến khi tình trạng
bệnh đã on định.
(2) Cần thận trọng khi dùng PLẸTAAL cho bệnh nhân bị nhồi mảu não vì có khả năng tương tảc
với các thuốc khảo như cảc thuốc ức chế kểt tập tiếu cầu. Ở bệnh nhân bị nhồi máu não có huyết
áp cao, cần kiếm soát huyết ảp một cách đầy đủ trong khi điều trị với PLETAAL.
(3) Nếu ghi nhận có tãng nhịp mạch quá mức ở những bệnh nhân bị hẹp động mạch vảnh trong
khi điếu trị với PLETAAL, phải giảm liều dùng hoặc ngừng dùng thuôo và tiến hảnh cảc biện
phảp điếu trị thích hợp, vi nhịp mạch tăng có thể gây ra cơn đau thăt ngực.
(4) PLETAAL là một thuốc có tác dụng ức chế cyclic nucleotid phosphodiesterase 3 (PDE3).
Các nghiên cứu so sánh dải hạn về cảc thuốc trợ tim có tảo dụng ức chế PDE3 (milrinon vả
vesnarinon) ở những bệnh nhân bị suy tim xung huyết (nhóm III tới IV theo Hiệp hội Tim New
York (N YHA)) được tiến hảnh ngoải Nhật Bản đã chứng minh tỷ lệ sống sót ở những bệnh nhân
dùng cảc thuốc trợ tim nảy thấp hơn so với những bệnh nhân dùng giả dược. Ngoài ra, tiên lượng
sau khi điếu trị dải hạn với cảc chất ức chế PDE3, bao gồm cả PLETAAL, chưa được xảc định ở
những bệnh nhân không bị suy tim xung huyết.
3) Bệnh nhân cao tuổi:
Page 3 of Il
JI
Không có yêu cầu đặc biệt đối với liểu dùng cho bệnh nhân cao tuổi.
4) Bệnh nhân trẻ em:
Chưa biểt rõ tính an toản và hiệu quả sử dụng trên bệnh nhân trẻ em
5) Thận trọng liên quan vởi việc dùng thuốc: Cần chỉ dẫn bệnh nhân bóc viên thuốc ra khòi vi
nén (PTP) trước khi uông thuốc nảy. (Nuốt vỉ PTP đã dẫn đến những biến chứng nghiêm trọng
như thủng thực quản và vỉêm trung thất).
6) Các thận trọng khác
(1) Trong cảc nghiên cứu về độc tính liều lặp lại của cilostazol ở chó săn thỏ được cho uống iiều
cao trong 13 tuần và 52 tuần, đã ghi nhận có dảy mảng trong tim và thương tổn động mạch vảnh.
Liều không gây độc tương ứng lả 30 và 12 mg/kg/ngảy. Không ghi nhận những thay đối ở tim
nảy trên chuột và khi. Trong những nghiên cứu về độc tính ở tim liếu lặp lại khi tỉêm tĩnh mạch
trong 1 tuần, đã ghi nhận trên chó có những thay đổi ở mảng trong tim của tâm thất trải, lá tạng
mảng ngoải tim của tâm nhĩ phải vả động mạch vảnh, và đã ghi nhận trên khi có những thay đối
xuất huyết nhẹ ở mảng trong tìm của tâm thất trải. Trong cảc nghiên cứu về nhũng chất ức chế
PDE và những chất gây giãn mạch khảo, cũng đã ghi nhận những thay đổi về tim, và chó được
xem là nhạy cảm cao trong việc biểu hiện những thay đổi như thế.
(2) Thời gian sống sót trung binh của chuột bị cao huyết ập tự phảt có khả năng bị đột quỵ
(SHR—SP) được cho 0,3% cilostazol trong chế độ ăn thì ngăn hơn ở các động vật chứng khảc
(40, 2 tuần so với 43, 5 tuân)
(3) Trong một nghiên cứu lâm sảng đế đảnh giá hiệu quả của PLETAAL trong việc phộng ngừa
nhồi mảư não tải phát, đã xuất hiện đái tháo đường hoặc tinh trạng đái tháo đường xâu hơn ở
những bệnh nhân trong nhóm dùng PLETAAL (11/520 bệnh nhân) so với ở nhóm giả dược
(1/523 bệnh nhân).
(4) Việc dùng kết hợp 1 liếu đơn lovastatin 80 mg với 1 liếu đơn PLETAAL 100 mg đã lảm tăng
diện tích dưới đường cong (AUC) của lovastatin là 64% so với khi chi dùng lovastatin.
7) Phụ nữ có thai và cho con bủ:
1. Không được dùng PLETAAL cho phụ nữ có thai h0ặc có khả năn sẽ có thai. (Các nghiên
cứu vê tính sỉnh quái thai và các nghiên cứu chu sinh và sau khi sinh ve thuốc nảy trên chuột đã
cho thẩy số thai bất thường tăng, cân nặng khi sinh thấp, và số thai chết khi sinh tăng).
2. Những phụ nữ cho con bú phải ngừng cho bú trong thời gian sử dụng thuốc nảy. (Cảc nghiên
cứu ở chuột đã cho thấy lả PLETAAL được phân bố vảo sữa ở chuột đang cho con bú).
8) Ẩnh hưởng khi lái xe và vận hảnh máy móc: Chưa có nghiên cứu được kiếm soát về tảc
dụng cùa PLETAAL khi lải xe. Đã ghi nhận một số bệnh nhân bị choáng váng hoặc chóng mặt
khi đang dùng PLETAAL, những bệnh nhân như thế cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hảnh
mảy móc
TƯỢNG TÁC Với cÁc THUỐC KHÁC VÀ cÁc DẠNG TƯỢNG TÁC KHÁC
PLETAAL được chuyền hóa mạnh bởi cảc enzym cùa cytochrom P450 (CYP) ở gan, chủ yếu lả
CYP3A4 vả Ở mức độ ít hơn bởi CYPZDỐ Vả CYP2C19.
Thận trọng khi dùng kết hợp (Cần thận trọng khi dùng kết hợp PLETAAL với những thuốc sau
đây):
Page 4 ofll
Thuốc
Dấu hiệu, triệu chứng
và đ iêu trị
Á e › Ấ (
Co che va cac yeu to nguy cơ
Thuốc chống đông
(như warfarỉn)
Thuốc ức chế kết tập tiễu cầu
(như aspirin, ticlopìdin
hydrochlorid, vả clopidogrel
sulfat)
Thuốc lâm tan huyễt khối
(như urokinase vả alteplase) _
Prostaglanđin E; hoặc các dân
xuất của nó
(như alprostadil vả limaprost
alfadex)
Nếu xảy ra chảy mảư thi xu
hướng chảy mảư có thể tăng iện.
Khi PLETAAL được dun g kết
hợp vởi những thuốc nây, cần
tiến hảnh các thử nghiệm về
đõng mảư hoặc các biện phảp
theo dõi thích hợp khảo để 1ảm
giảm thiều nguy cơ phản ứng bất
lợi như xuất huyết.
Vì PLETAAL có tác dụng ức chế
sự kết tập tiếu cằu, khi dùng kết
hợp với những thuốc nảy có thế
lâm tãng xu hướng chảy mảư.
Chẩt ức chế enzym chuyến
hóa thuốc CYP3A4.
Kháng sinh nhớm macrolid
(như erythromycin), chẳt ức
chế protease cụa HIV (như
ritonavir), thuôc khảng nâm
azol (như itraconazoi vã
miconazol), cimetidin, diltiazem
hydrochlorid vả nước bười
Tác dụng của PLETAAL có thể
tăng lến khi được dùng kết hợp
với những thuốc nảy Cần giảm
liếu PLETAAL hoặc khới đầu
vởi iiều thấp khi dùng kết hợp
với những thuốc nảy.
Bệnh nhân cần thận trọng khõng
uống nước bưới trong khi đang
dùng PLETAAL.
Nổng độ cilostazol trong mảư
tăng lên khi PLETAAL được
dùng kểt hợp với các thuốc hoặc
cảc thảnh phần trong nước bưới
gây ức chế enzym chuyến hóa
thuốc CYP3A4.
fi“
Chất ức chế enzym chuyến
hóa thuốc cvrzc19
(như omeprazol)
Tảo dụng cùa PLETAAL có thể
tăng lên khi được dùng kết hợp
với những thuốc nây Cần giảm
liều PLETAAL hoặc khởi đầu
vởi iiều thắp khi dùng kết hợp
với những thuốc nảy.
Nồng độ cilostazol trong mảư
tăng lên khi PLETAAL được
dùng kết hợp vởi các thuốc gây
ức chế enzym chuyển hớa thuốc
CYP2C19.
TÁC DỤNG KHÒNG MONG MUÔN:
Cảc phản ứng bất lợi, kể cả các thử nghiệm bất thường trong phòng thí nghiệm, đã được bảo cáo
ở 436 (8,92%) trong tổng số 4. 890 bệnh nhân đang dùng PLETAAL (Cảo số liệu lả tồng số
những trường hợp đã được bảo các từ thời điếm phê duyệt đầu tiên cho đến khi hoản thảnh việc
tái kiểm tra và duyệt bổ sung chỉ định cùa PLETAAL tablets 50 mg và 100 mg) Cảc phản ứng
bất lợi sau đây bao gồm cả những phản ứng đã được báo cáo mà không có thông tin vê tân suất
xảy ra sau khi thuốc được đưa vảo thị trường
1 Cảc phân ứng bẩt lợi có ý nghĩa lãm sâng
(1) Suy tim xung huyết, nhồi mảư cơ tim, cơn đau thắt ngựclưu ” vả nhịp tim nhanh thất (chưa rõ
tần suất*): Suy tim xung huyết, nhồi mảư cơ tim, cơn đau thắt ngực vả nhịp tim nhanh thất có thể
xảy ra. Nếu có bẩt kỳđắu hiệu nảo của cảc phản ứng bắt lợi nảy, phải ngừng dùng thuốc và tiến
hảnh cảc biện pháp điêu trị thích hợp.
(2) Xu hướng xuất huyết : xuất
huyết nội sọ, như xuất huyết não (cảc triệu chứng sớm của xuất huyết nội sọ bao gôm nhức đầu,
buồn nôn, nôn, rối loạn ý thức và liệt nửa người) có thể xảy ra Nếu có bẳt kỳ dấu hiệu nảo như
vậy, phải ngừng dùng thuốc và tiến hảnh cảc biện phảp điều trị thích hợp.
Xuất huyết trong phổi (chưa rõ tần suất*), xuất huyết đường tiếu hỏa, chảy mảư cam, xuất huyết
ở đảy mắt có thể xảy ra Nếu có bất kỳ dấu hiệu nảo như vậy, phải ngừng dùng thuốc vả tiến
hảnh các bỉện pháp điều trị thich hợp.
(3) Giảm toản thế huyết cằn, chứng mất bạch cầu hạt (chưa rõ tần suất*), vả giảm tiếu cầu (dưới
0,1%): Giảm toản thế huyết câu, chứng giảm bạch cầu hạt, mắt bạch câu hạt vả gỉảm tiếu câu có
PageSofll
;
thể xảy ra Bệnh nhân cần được theo dõi sảt. Nếu có bất kỳ dấu hiệu nảo cùa cảc phản ứng bất lợi
nảy, phải ngừng dùng thuốc và tiến hảnh cảe biện pháp điếu trị thích hợp
(4) Viêm phối kê (chưa rõ tần suất*): Viêm phối kẽ kèm theo sốt, ho, khó thở, X—quang ngực bất
thường, và tăng bạch câu ưa eosin có thể xảy ra Nếu ghi nhận bất kỳ dắu hiệu nảo vê vỉêm phối
kẽ, phải ngừng dùng thuốc và tiến hảnh các biện phảp điếu trị thích hợp, bao gốm cả việc sử
dụng hóc môn hưởng vò thượng thận.
(5) Rối loạn chức năng gan (0,1% — < 5%) và vảng da (chưa rõ tần suất*): Rối loạn chức năng
gan, như tăng AST (GOT), ALT (GPT), phOSphatase kiếm (ALP), hoặc LDH, vả vảng da có thể
xảy ra Bệnh nhân cân được theo dõi sát. Nếu có các dấu hiệu về rối loạn chức năng gan, phải
ngừng dùng thuốc và tiến hânh các biện pháp điếu trị thích hợp.
(6) Suy chức năng thận cấp (chưa rõ tần suất*): Suy chức năng thận cấp có thể xảy ra. Bệnh nhân
cân được theo dõi sát, như lảm cảc xét nghiệm chức năng thặn. Nếu thấy có những dấu hiệu suy
thận, phải ngừng dùng thuốc và tiến hảnh cảc biện phảp điếu trị thích hợp.
Lưu ỷ: Trong một nghiên cứu lâm sảng để đánh giá hiệu quả cùa PLETAAL trong việc phòng
ngùa nhồi mảư não tái phát, đã ghi nhận cơn đau thẳt ngưc (không kể mối liên quan của thuốc) o
6 trong số 516 bệnh nhân (1,16%)
*Không ghi nhận được thông tin về tần suất xảy ra vì cảc phản ứng bất lợi được báo cảo tự ý
hoặc xảy ra ngoải Nhật Bản. -
2. Các phãn ửng bất lợi khác ff`/
ẵễhẵỉễiuẵỉơ thế 6% 0,1% … < 5% < 0,1% Chưa rõ tẩn suất*
Quả mẫn câm" Ban Phảt ban, nối mề Nhạy cảm với ảnh
đay vả ngứa sảng
Tim mạch” Đảnh trồng ngực**, Tăng huyết áp Loạn nhịp, bao gổm
nhịp tim nhanh, nhịp rung nhĩ, nhịp tỉm
nhanh xoang vả đó nhanh trên thất, ngoại
bừng nóng tâm thu trên thẳt, ngoại
tâm thu thất và giảm
huyết' ap
Tâm thần kinh2Ì Nhức đầu/nhức đầu Bưồn ngủ, run vả
ãm ỉ**, chóng mặt, cứng cơ vai
mất ngủ và tế
Dạ dảy-ruột Khó tiêu Đau bụng, buồn nôn, Loạn vi giảc Khảt nước, đại tiện
nôn, chản ãn, tiêu phân đen
chảy, ợ nóng, đẩy hơi
và chướng bụng
Huyết học Thỉếu mảư, giảm Tảng bạch cầu ưa
bạch cầu eosin
Xu hm'mg chây Xuất huyết dưới da Huyết niệu
mảư
Gan Tăng AST (GOT),
ALT (GPT),
phosphatase kiềm vả
LDH
Thận Tảng nítơ urê mảư, Giảm tiểu
creatinin và axít
uric, tiêu tiện rảt
Phân ứng bẩt lợi Ra mồ hôi, phù, tăng Tăng đường huyết, Giảm bạch cầu hạt,
khác nhịp tim, đau, tức ù tai, đau, khó chảy mảư võng mạc,
ngực chịu, yếu, viêm kểt chảy mảư cam
mạc, sốt , rụng tóc,
đau cơ
Pugc 6 M Il
0 Nếu có các dấu hiệu hoặc triệu chứng như thế, phải ngừng dùng thuốc.
2)Nếu có cảc dấu hiệu hoặc triệu chứng như thế, phải giảm liều, ngừng dùng thuốc, hoặc tiến
hảnh cảc biện pháp điêu trị thích hợp.
*Không ghi nhận được thông tin về tần suất xảy ra vi các phản ứng bất lợi được báo cáo tự ý
hoặc xảy ra ngoải Nhật Bản.
** Trong một nghiên cứu lâm sảng để đánh giá hiệu quả cùa PLETAAL trong việc phòng ngừa
nhồi máu não tái phát, tỷ lệ “nhức đầu và nhức đầu am i” là 63/520 (12,1%) và đánh trống ngực
lả 27|520 (5,2%).
Thông báo cho Bác sĩ những tảc dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
DƯỢC LỰC HỌC:
1. Tảc dụng ửc chế kết tập tiễu cầu
(1) Cảo nghiên cứu in vitro
' Cilostazol ức chế sự kết tập tiếu cẩu ở người gây ra do ADP, collagen, axít arachidonic,
adrenalin vả thrombin. Thuốc còn ức chế sự kết tập tiểu cẳu gây ra do stress mạnh.
' Cilostazol ức chế sự kết tập tiểu cầu ban đầu gây ra do ADP vả adrenalin vả cho thấy có tác
dụng lảm phân tán khối kết tập tiếu cầu ở người gây ra do nhiếu tảc nhân lảm kểt tập khác nhau.
' Cilostazol ức chế sự tạo thảnh thromboxan A2 trong tiếu cầu người được hoạt hóa.
' Cilostazol ức chế hoạt tính trợ đông cùa tiều cầu người.
(2) Cảo nghiên cứu in vivo
* ICilostazol ức chế sự kết tập tiều cầu gây ra do ADP vả collagen khi cho chó săn thô và lợn
uong.
' Tảc dụng ức chế của cilostazol trên sự kết tập tiểu cầu gây ra do ADP không thay đổi trong
suốt thời gian cho chuột uống liếu lặp lại.
' Cilostazol ngăn ngừa sự kết tập tiếu cầu gây ra do ẠDP, collagen, axít arachidonic vả adrenalin
khi dùng đường uông ở những bệnh nhân bị nghẽn tăc động mạch mãn tính hoặc nhôi mảư não.
* Khởi phảt tảo dụng ức chế kết tập tiếu cầu cùa cilostazol xảy ra tức thì ở người, và tảc dụng nảy
kéo dải trong suôt thời gian dùng lặp lại.
0 Sau khi ngừng dùng cilostazol, vì nổng độ của thuốc trong huyết tương giám, sự kết tập tiếu
cầu trở về mức bình thường mà không có hiện tượng hồi ứng (không lảm tãng sự kết tập tiếu
cầu).
2 Tảc dụng chổng huyết khối
' Cilostazol lâm giảm tỷ lệ tử vong do nghẽn mạch phổi được tạo ra trong thực nghiệm ở chuột
nhắt bằng cảch tiêm tĩnh mạch ADP hoặc chất tạo keo.
' Cilostazol ngãn chặn sự tiến triến của thiếu năng tuần hoản ngoại biên do huyết khối ở cảc chân
sau cùa chó được tạo ra bằng cảch tiêm vảo động mạch đùi dung dịch Natri laurat.
o Cilostazol ức chế sự nghẽn tắc do huyết khối ở cảc mảnh ghép nhân tạo giả được đặt vảo động
mạch đùi của chó.
~ Cilostazol ức chế sự hinh thảnh cảc cực đông ở động mạch cảnh cùa lợn dược tạo ra do kich
thích điện.
~ Cilostazol Iảm giảm kích cỡ của nhồi mảư não được tạo ra do tiêm axít arachidonic vảo động
mạch cảnh trong của thò.
' Cilostazol lảm giảm tần suất cảc cơn thiếu mảư cục bộ ở những bệnh nhân bị cảc cơn thiếu máu
Page 7 ofll
~lele
cục bộ thoáng qua.
3. Tác dụng lâm giãn mạch
' Cilostazol ức chế sự co lại cùa động mạch đùi, động mạch năo giữa và động mạch nền có iập ở
chó được tạo ra do KCl vả prostaglandin an.
' Cilostazol lảm tăng lưu lượng mảư vảo động mạch đùi, động mạch đốt sống, động mạch cảnh
gốc và động mạch cảnh trong ở chó đã được gây mê.
' Cìlostazol lâm tăng lưu lượng máu vảo vỏ não ở chó và mèo đã được gây mê.
' Cilostazol lảm tăng lưu lượng mảu vảo vỏ não và vùng dưới dồi ở chuột tỉnh táo.
' Kết quả của một nghiên cứu ghi biến thiên thể tích đã cho thấy là cilostazol lảm tăng lưu lượng
máu vảo vùng cổ chân và bắp chân bị nghẽn tắc ở những bệnh nhân bị nghẽn tắc động mạch mạn
tính, và kết quả của một nghiên cứu ghi biến thỉên thể tích theo nhiệt độ đã chứng minh là thuốc
nảy tạo ra sự tăng nhiệt độ da ở các chi và tăng lưu lượng mảư ở da 0 những bệnh nhân bị nghẽn
tắc động mạch mạn tính.
' Cilostazol lảm tăng lưu lượng\mảu não ở những bệnh nhân bị bệnh mạch mảư não do thiếu mảư
cục bộ, như đã được xảo định bãng phương phảp hít xenon.
4. Tác dụng trên tế bâo cơ trơn mạch máu
o Cilostazol ngăn chặn sự tăng sinh cùa tế bâo cơ trơn mạch máu người được nuôi cấy.
' Cilostazol ngăn chặn sự dảy lên của nội mạc động mạch cảnh cùa chuột gây ra bởi tổn thương
phinh nội mạc mạch
5. Tác dụng trên tế bâo nội mô mạch q/
. Cilostazol thúc đấy sản xuất NO bời tế bảo nội mô người được nuôi cấy
o Cilostazol ngãn chặn những tổn thương của tế bảo nội mô người được nuôi cấy
o Cilostazol ngăn chặn sự tiêu dịch cùa lactat dehydrogenase từ tế bảo nội mô nuôi cấy ở người
được kích hoạt bởi homocystein hoặc ]ipopolysacharid.
6 Cơ chế tác dụng
. Thực nghiệm trên thỏ đã cho thấy là cilostazol ngăn chặn sự phóng thích serotonin từ tỉểu cầu
mà không ảnh hưởng đến sự thu nhận serotonin vả adenosin của tiểu cầu. Thuốc nảy ức chế sự
kết tập tiều cầu gây ra do thromboxan Az (TXAz).
~ Cilostazol có tác dụng ức chế kết tập tiểu cằu vả lảm giãn mạch bằng cảch ức chế chọn lọc
PDE3 (PDE ức chế GMP vòng- cGMP) ơ tiếu cầu và cơ trơn mạch mảư.
' Tảc dụng chống kết tập tiếu cầu người của cilostazol được tảng lên khi có sự hiện diện của tế
bảo nội mô mạch máu hoặc prostaglandin El.
' Tảc dụng chống kết tập tiểu cầu ở chó của cilostazol được tăng lên khi có sự hiện diện của
prostaglandin 12 hoặc adenosin.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
1. Hấp thu
Nồng độ trong huyết tương
(l) Nồng độ cilostazol trong huyết tương theo thời gian sau khi uống liều dơn Pletaal 0D Tablets
]00 mg ở người lớn khỏe mạnh lúc đói được nêu trong hình 1 và cảc thông số dược động học
được nêu trong bảng 1.
Hình 1. Nồng độ cilostazol trong huyết tương theo thời gian sau khi uống liều đơn Pletaal
0D Tablets 100 mg:
Page 8 oftl
-o—Khỏng dùng nước (n=20)
-O-Với nước (n=l8)
Trung blnh + SD
ẵảẫẫ
12 24 56
Thời gian sau khi uống thuốc (giờ)
Nồng dộ cilostazol huyết tương (nglmL)
4's 60
Bâng ]. Cảo thông số dược động học sau khi uống liếu đơn Pletaal 0D Tablets 100 mg:
r ` A tmax Cmax tll'Z AUCÓỈÌ giờ
cach dung th“°° (giờ) (nglmL) (giờ) (ng~_giờlmL)
Uống thuốc không dùng nước 3',65 587,33 10,13 7,134
(n=20) 11,53 i174,93 :t4,73 i2,039
Uống thuốc với nước 3,50 515,45 13,46 8,344
(n=18) 11,04 1:152,73 i6,90 i2,843
Uống tbuỗc với nước vả không vởi nước được thử nghiệm trên cảc chủ thẻ khảc nhau.
(Trung bình :t SD) [Ý
(2) Sau khi cho những người lớn khoẻ mạnh nhịn ãn uống một liều đơn cilostazol 100 mg, hai
chất chưyến hóa có hoạt tính dược tìm thấy lả: OPC- 13015 (chất chuyến hóa được khứ nước) và
OPC- 13213 (chất chuyến hóa được hydroxy] hóa).
(3) Khi uống một liếu đơn cilostazol 50 mg sau khi ăn ở người lởn khóe mạnh, nồng độ tối đa
(Cmax) tăng lên gấp 2, 3 lần và tăng diện tích dưới đường cong (AUC…f) lên gâp 1 4 lần so với khi
uông trong tình trạng đói.
2. Phân bố
Liên kết với protein
Cilostazol: Trên 95% (thấm tách cân bằng … vitro, 0,1-6 ụg/mL)
Chẩt chuyến hóa dehydro có hoạt tính OPC-l 301 5: 97,4% (siêu lọc … vitro, 1 ụg/mL)
Chất chuyến hóa 4’-trans—hydroxy có hoạt tính OPC—I3ZI3: 53,7% (siêu lọc in vitro, ] ụg/mL)
3. Chuyển hóa
Cilostazol được chuyến hóa mạnh bởi cảc enzym cùa cytochrom P450 ở gan, chủ yếu là
CYP3A4 vả ở mức độ ít hơn, bởi CYP2D6 vả CYP2CI9 (in vitro).
4. Thải trừ
Cilostazol được thải trừ chủ yếu bời quá trình chuyển hóa và sau đó các chẩt chuyền hóa được
bải tiết qua nước tiểu.
Thời gian bản thải biểu kiến của cilostazol iả 10,5 giờ. Hai chất chuyến hóa chính là dehydro—
cilostazol vả 4'-trans-hydroxy cilostazol có thời gian bản thải biên kiến tương đương nhau.
Thuốc được chuyển hóa chủ yếu qua nước tiểu (7,4%) phần còn lại thải trừ qua phân. Không tính
dược số lượng cilostazol không đôi được bải tiết trong nước tiểu, và có ít hơn 2% liều dùng được
thải trừ dưới dạng chất chuyến hóa dehydro-cilostazol. Có khoảng 30% liếu dùng được thải trừ
Page 9 of Il
trong nước tiếu dưới dạng chất chuyền hóa 4'-trans-hydroxy. Phần còn lại được thải trừ dưới
dạng các chất chuyến hóa khác, không có chất nảo trong sô nảy vượt quá 5% tổng lượng thải trừ.
5 Dược động học ở bệnh nhân bị suy thận (ngoâi Nhật Bản)
Ở những bệnh nhân bị suy thận nặng uống lặp lại liều PLETAAL 100 mg/ngảy trong 8 ngảy đã
cho thấy nồng độ cilostazol trong huyết tương giảm (Cmax giảm 29% và AUC giảm 39%) và
nồng độ cùa chất chuyến hóa có hoạt tính OPC- 13213 tăng rõ rệt (Cmax tăng 173% và AUC
tảng 209%) so với khi dùng ở những người bình thường khỏe mạnh Tuy nhiên, nồng độ của
cilostazol vả OPC- 13213 ở những bệnh nhân bị suy thận từ nhẹ đến vừa là tương đương với
nồng độ ở những người bình thường khỏe mạnh.
6. Dược động học ở những bệnh nhân bị suy gan (ngoâi Nhật Bản)
Ở những bệnh nhân bị suy gan từ nhẹ đến vừa, nồng độ cilostazol trong huyết tương sau khi
uống một liều đơn PLETAAL 100 mg là tương đương với nồng độ ở những người binh thường
khỏe mạnh (Cmax giảm 7% và AUC giảm 8%).
7. Tương tác thuốc (ngoâi Nhật Bản)
Khi được dùng kết hợp với một liếu đơn warfarin 25 mg, PLETAAL đã không ức chế sự chuyến
hóa hoặc tác dụng dược lý cùa R- và S-warfarin.
Qùng kết hợp một liếu đơn cilostazol 100 mg trong khi dùng nhắc lại erythromycin 500 mg x 3
lân/ngảy, trong 7 ngảy đã lảm tăng Cmax cùa cilostazol là 47% và AUC là 87% so với khi chi
dùng cilostazol.
Dùng kết hợp một liều đơn ketoconazol 400 mg với một liều đơn cilostazol 100 mg đ lảm tăng
Cmax của cilostazol là 94% vả AUC là 129% so với khi chi dùng cilostazol.
Dùng kểt hợp diltiazem hydrochlorid 180 mg với một liếu đơn cilostazol 100 mg đã lảm tăng
Cmax cùa cìlostazol là 34% và AUC là 44% so với khi chi dùng cilostazol.
Dùng kết hợp một liều đơn cilostazol 100 mg với 240 mL nước bưới đã lảm tăng Cmax cùa
cilostazol 1ả 46% và AUC là 14% so với khi dùng cilostazol mã không có nước bưởi.
Dùng kết hợp một liều đơn cilostazol 100 mg trong khi dùng lặp lại omeprazol 40 mg x 1
lần/ngây trong 7 ngảy đă lảm tăng Cmax của cilostazol là 18% và AUC là 26% so với khi chi
dùng cilostazol.
QUÁ LIÊU VÀ CÁCH xử TRÍ:
Thông tin về quá liều cấp tính trên người còn hạn chế. Cảo dấu hiệu và triệu chứng có thể được
lường trước lả: dau đầu trầm trọng, tiêu chảy, tim đập nhanh và có khả năng loạn nhịp tim.
Cần theo dõi bệnh nhân và điếu trị hỗ trợ. Cần lảm sạch dạ dảy bẳng cảch gây nôn hoặc rừa dạ
dảy một cảch thích hợp.
LÝ HÓA HỌC
Tên thông thường: Cilostazol
Tên hóa học: 6-[4-(1-Cyclohexyl-1H-tetrazol-S-yl)butyloxy]—3,4—dihydroquinolin-2(lH)-one
Công thức phân tử: ConvNst
Trọng lượng phân tử: 369,46
Cõng thức cấu tạo:
Page 10 of II
0 H O
/
N`N CHaCH:CHaCHĐ
Điếm nỏng chảy: 158—162°C
Mô tã: Ci1ostazol có mâu trắng đến trắng-vảng nhạt, dạng tinh thể hoặc dạng bột kết tinh. Tan
nhẹ trong methanol, trong ethanol (99,5) và trong acetonitril, và thực chât không tan trong nước.
HẠN DÙNG: 36 tháng kế từ ngây sản xuất
BẢO QUÁN: Bảo quản dưới 30°C. Bảo quản tránh ẩm sau khi mở tủi nhôm.
NHÀ SẢN XUẤT: OTSUKA PHARMACEUTICAL CO., LTD. Second Tokushima Factory.
(224-18, Hiraishi Ebisuno, Kawauchi-cho, Tokushima-shi, Tokushima, Nhật Bản)].
TUQ. CỤC TRUỞNG
P.TRUUNG PHÒNG
eẮệluấễn JỔty Jfâỉẻỹ
Page 11 ofll
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng