PIZULEN 1g
Cover of box of 10 vials
Color: I PANTOMẸ_J_gẸC
I
Ủ
Sizc: 185 x 75 x 70 mm
Sottwnm: Illustrator
BNID_DEMOI 15-11-2011 Contncl Nr.:
Pizulen
Nh Iiilil'lWiii iu
Nukrhl nlulhn liu hpnlon u lllllllllll
lntnunum uu
/ \ MÁ/XÔ
Ai
BỌ v TE
|
cục QUẢN LY DƯỢC
›.
_
ĐA PHE DUYET
Lân đauẮỂ’ối
mũmndmmttđqmmlliụhi
mbuunhnbaưl
…ihm mmvmm M lcd mmm
m… l… mmop …
Ildthblitbbcnl
Inuqlotmúutmicủuluúúnơut;
DmdnqunnlpdnhưhnnlunÙ
ụ—
…nuoụm-nu-
. Ilgũ n.
mũ…u__ú
IđNt_t _ IIUNÙ
ằnunuuuư
nnntn
IIIìqf—Mi.h II\IMẦỦ
…
auJúmOi
nuũmu
mmmurt
… W w…
w… IImM nm … mm
i \ ờitiiii
ỔIOL
…mamu
…vnbunmui lawgmpnnum
anApgdllMơgnwpm
o
` nm…«ubnntnu:
1 IMWMI'T.
cnmnh…mmmmun uammn
uuMu;mủkwummnhmn …::…qu
i'ì1t’liilh'iiPill iu 'Ế'Ề'f'ủúễ'f'ủmh
:. qum &nlffl
luumipanúnựùhdudb
Thukbợtglu dlm holcttlmuuyh _
IMb utunmnuúuụuhu
A...…………
' ơÙIIMl. ~ _ ú…
A mc....…
mm.…
mmnnurucuumaoo
.w1 mauadmow
Pizưlen Pizulen ; Pizuien
1 via!
Meropenem
Powder for Solution
for Injection or infusion
intravenous use
DEMO S.A.
n…ưanmmsm
TWIDWBIXSOIỸS
õit
WHON:EIchViJI cmtl'ns ! IAớmg
mtmpmem uihydrate equivalent to 1… mg
mpeoem.
Empents mđinn mbmatunhyđw.
STME: Do not stat ibove 30’C
lnđim'mx mnna-hởmms, đoqu and
mm…. siđe-eitectg Ptme see pncbge imm.
Rcd the pldngclalct bdm uu. @ out «!
rudu lnt 1th o! dlllđna. Fu linglc uu onb.
Dlsmd anynuud pođuct.hvhupli mod;
heg.ttu
thuứhctumlchdden
DEMO S.L
huuunlnl luutn
Jquhư…Nmủbuiủùm
tammmtm - h:fflmltũtSl7
MW
cớưcwvuuu muwẹz Wc
WDCO. Lm!
WhmtơợMỉm iUnliủũzhũt
W
PIZULEN 1g
Cover cf box of 1 via!
Colot: I PANTONE1WC
Slznz45x45x90mm
Sottwam: Ilustretor
BNID_DEMOI 15-11—2011
Contact Nr.:
… ii. im… liu… :t.
1 lọ m.
Meropenem
Thuõc bột pha tiêm
hoặc tiêm truyền
Tiêm tĩnh mạch
omo sn
WWW
_. '_ẻ' ) 8
› AAO TEL.ZỐO
Pizulen
nm… FNẨN: mõi lợđiửi mong mmpenem
uituđrm tumg đương vớ mm mg mempenem
Tá dược mm mhonlt lớun
m ouAu: đưới aơc
Chlđi_ilh. chống diiqnhlit'u dimgckh dùng.
dcđungpủvácicdtũngunldiicưnớọc
nmgtờhưủug dln sửđụng Inèm theo
Dục Iỹhướng đln utdụugtnlửkhl đùng. Mn
ư… uy uc em. m đùlg 1 ưn. Mị Iiớ dung iiidi
lhỉh.Ttmõc lũng cho hệlủ dỊc.
SĐK:
img…nmmớnmgilnmimhami
DEMO SA
hun…ul Hum
ti'llnhMffltlfflliinnủihln
a:mmnm ~ Ỉtolìllllỉiffl
Nhi p… pli6i:
(DNGTYTtIIH IÌIIIWtỆIĐIR
lINID CO. IJD]
imđTmng ChgĐịnh.lì IQOThEih.TựW
NN nhịp idilu:
mwưoz - FAX: o30.210.8161587
c-mail: [email protected]
PIZULEN 1g
Label in via!
Coior. I PANTONE199C
I Biạdz
El
Sizo: 92 x 30 mm
Sottwaro: Illustrator
BMD_DEMOI 1511-2011 Contract Nr.:
1 00%
Moroponom 1g T.M. < ỄỆ.ỀỆỀ’
Thuốc bột ph: tiùn hcịc tiêm Wyễn.Tiim tĩnh lnợdl LOT: 30 X 15mm NSXI
Mõi iọ dn’n 1140 mg nieưoputem trihydmennmg dưmg vớ Mil dlĩeỉ
1000mgmercợenem. Tá dược mvi mbonttMan. Wl `
Each viii cmtzlns114ớ mg , _ * ' … mm mg r ý Exp. ớate.
Excìpients: scdium nrbnnate inhydmus
DEMỦ S Ẩ. zi-uniimmmmusuniwnimcimiiqia
mmnctuncu IIIWSHIY umnnwm tmmmieưli
Meropenem 1g T.M.
d A : A ư c A I n A :
Thuoc bọt pha tiem hoạc tiem truyen.Tnem t1nh mạch LOT' 30 X 15mm
Mỏi lọ chứa 1140 mg meropenem trihydrate tương đương với
1000 mg meropenem.Tá dược: natri carbonat khan.
Each via! contains 1 140 mg meropenem trihydrate equivalent to 1000 mg meropenem.
Excipients: sodium carbonate anhydrous.
DEM 0 s .A. 21²Km National Road Athens-Lamia 145 68 Ktioneri. Athens. Greece | Hy Lạp
PHARMAGEUTICAL INDUSTBY Tet +30 210 Bìng « Fax +30 210 8161587
PHARMA I ,.xL INDUSTRY
21SI KM N AD ATi-iENS LAMiA
145 GIS ENS- GREECE
…i-MO TEL.: 802108161802- FAX. o30..2108161587
c-maii: dcmophar@otcnet. gr
@
Rx T huốc bản Iheo đơn
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sỹ
PIZULEN
Thuốc bột pha tiêm hoặc tiêm truyền
Meropenem 500 mgl lọ
Meropenem 1000 mg] iọ
Tên thuốc: PIZULEN 500 mg/ lọ & PIZULEN ] g/ lọ
Hoạt chất: Meropenem trihydrate
Thânh phần và hâm lượng
PIZULEN 500mg PIZULEN 1000mg
Meropenem trihydrate 570,0 mg 1 140,0 mg
Tương đương với Meropenem khan 500,0 mg 1000,0 mg
Tả dược:
DE
Natri carbonate khan
PHARMA
zist KM NATiO
Dạng bâo chế ` 145 6
TEL.I +30 21
Thuốc bột pha tiêm hoặc tìêm truyền ẹ-mail: demophaf@otcnet-Bf
Cảc đặc tính lâm sảng Ê
Chỉ định điều trị
PIZULEN được chỉ định điều trị ở người lớn và trẻ em cảc nhiễm khuẩn sau gây ra bởi một hoặc nhiều
loại vi khuấn nhạy cảm với Meropenem.
- Viêm phổi bệnh viện, viêm phồi do suy giảm miễn dịch, viêm phổi không đảp ứng với vìệc
điều trị bằng cảc kháng sinh khảc gây ra do vi khuẩn nhạy cảm với meropenem theo khảng
sinh đồ.
- Nhiễm khuẩn đường niệu (có biến chứng hoặc không biến chứng)
- Nhiễm khuấn ồ bụng
—— Nhiễm khuẩn phụ khoa, như viêm mảng trong dạ con, bệnh iý viêm vùng chậu.
.z ; i .t À
—- Nh1em khuan da va mo mcm
- Viêm mảng não
— Nhiễm khuẩn huyết
- Điều trị theo kinh nghỉệm đối với trường hợp nghi ngờ nhiễm khuẳn ở người iớn bị sốt do
gỉảm bạch cầu.
Mcropcncm tiêm tĩnh mạch được sử dụng hỉệu quả ở bệnh nhân xơ nang và nhiễm khuẩn đường hô
hấp dưới mạn tính, khi sử dụng đơn độc hoặc kết hợp với các thuốc khảng khuẩn khảo. Vi khuấn
không phải luôn luôn được tỉệt trừ hoản toản. Thuốc cũng được chỉ định ở trẻ em hơn 3 tháng tuồi, để
điều trị các nhiễm khuẩn như trên ngoại trừ nhiễm khuấn phụ khoa, nhiễm khuẩn da vả mô mềm và
nhiễm khuấn đường niệu không có biến chứng. PIZULEN đã được chứng minh có hiệu quả khi dùng
đơn độc hoặc phối hợp với cảc thuốc kháng khuẩn khác trong điểu trị nhiễm khuẩn hỗn hợp.
Liều lượng và cách dùng
Người lớn: Liễu lượng và thời gian đỉều trị phải được thiết lập tùy vảo phân loại, mức độ nhiễm khuẩn
vả tình trạng cùa từng bệnh nhân. Liều khuyến cáo hảng ngây như sau:
500 mg dùng đường tĩnh mạch nv> mỗi 8 giờ trong đỉều trị viêm phổi, nhiễm khuấn đường niệu,
nhiễm khuẩn phụ khoa như viêm mảng trong dạ con vả bệnh lý viêm vùng chậu, nhỉễm khuấn da vả
cấu trúc da.
1 g dùng đường tĩnh mạch (W) mỗi 8 giờ khi diễu trị viêm phối bệnh viện, viêm phúc mạc, nghi ngờ
nhiễm khuẩn ở bệnh nhân giảm bạch cầu và nhiễm khuẩn huyết.
Ở bệnh nhân xơ nang bị viêm mảng não và nhiễm khuẩn phổi, liễu 2 g mỗi 8 giờ được khuyến cảo.
Tương tự như các khảng sinh khảo, cần lưu ý đặc biệt khi sử dụng Mcropcncm đơn độc ở những bệnh
nhân mắc bệnh trầm trọng đã bỉết hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi Pseudomonas
Aeruginosa.
Khuyến cáo nên thứ n ghiệm độ nhạy cảm của thuốc thường xuyên khi điểu trị nhiễm khuấn
Pseudomonas Aerugínosa.
Nên tiêm tĩnh mạch một lượng lớn PIZULEN (bolus) trong hơn 5 phút hoặc truyền tĩnh mạch khoảng
hơn 15 — 30 phủt (Xem mục Hướng dẫn sử dụng).
Người Iởn suy chức năng thận: Nên giảm liều ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinine nhỏ hơn 51
mi/phút, theo hướng dẫn sau:
Độ thanh thải Creatinine Liều dùng Tần số sử
(mVphút) (dựa trên đơn vị iiều 500mg, lg, 2g) dụng lý
26-50 1 đơn vị iiều Mỗi 12 giờ
10-25 v. đơn vị iiều Mỗi 12 giờ
<10 v. đơn vị iiều Mỗi 24 giờ
Meropenem được thải trừ khi thấm tảch máu. Nếu cần thiểt phải tiếp tục điều trị với PIZULEN, sau
khi kết thúc quá trình thẩm tảch máu, khuyến cảo sử dụng 1 đơn vị iiều (tùy theo phân ioại và mức độ
nhiễm khuẩn) để duy trì nồng dộ điều trị hiệu quả trong huyết tương. Chưa có kỉnh nghiệm sử dụng
Mcropenem ở bệnh nhân đang thẩm tảch mảng bụng.
Người lớn suy gan: không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan (xem mục Cảnh báo đặc biệt và
thận trọng khi dùng)
Người cao tuổi: Không cần điều chinh liều cho người gỉả có chức năng thận bình thường hoặc độ
thanh thải creatinine cao hơn 50 milphút.
Dvo-br`
Trẻ em: Đối với trẻ em từ 3 thảng tuổi đến 12 tuổi, iiều khuyến cảo iả 10 - 40 mg/kg mỗi 8 giờ tùy
phân loại và mức độ nghiêm trọng cùa nhiễm khuấn, mức độ nhạy cảm với thuốc cùa vi khuẩn vả tình
trạng của bệnh nhân. Trẻ em có trọng iượng hơn 50 kg, nên dùng liều cùa người lớn. Ở bệnh nhân bị
sốt do giảm bạch cầu hạt, liều khuyến cáo là 40 mg/kg mỗi 8 giờ. Nên tỉêm tĩnh mạch một lượng lớn
(bolus) PIZULEN trong khoảng hơn 5 phủt hoặc truyền tĩnh mạch hơn 15—30 phút. Chưa có kinh
nghiện sử dụng thuốc ở trẻ em suy thận.
Hưởng dẫn cách pha dung dịch, tương thích và ổn định: nên hòa tan Meropenem trong nước pha
tiêm (5 ml cho mỗi 250 mg Mcropcncm) tạo dung dịch có nồng độ khoảng so mglml đề tiêm boius
tĩnh mạch. Dung dịch sau khi pha trong suốt, không mảu hoặc có mâu vảng nhạt. Dung dịch
Meropenem để truyền tĩnh mạch có thể được pha với 50 — 200 ml Natri chloridc 0,9% w/v hoặc bất kỳ
dịch truyền tương thích nảo (xem mục Thận trọng đặc biệt trong bảo quản). Khuyến cáo nên dùng
ngay dung dịch mới pha, tuy nhiên có thể bảo quản dung dịch PIZULEN đã pha tại nhiệt độ phòng (5
25°C) hoặc bảo quản trong tủ lạnh (<40C) (xem mục Thận trọng đặc biệt trong bảo quãn).
PIZULEN không nên trộn hoặc thêm vảo các thuốc khảo. Dung dịch PIZULEN không được đông
lanh.
Chổng chỉ định
PIZULEN chống chỉ định ở bệnh nhân quả mẫn với meropenem hoặc carbapencm, pcnicillins hoặc
cảc khảng sinh beta-lactam khảo. Ẹ
Cảnh bảo đặc biệt vả thận trọng khi dùng
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với carbapcncm, penicillins hoặc cảc kháng sinh beta—Iactam khảc có thể
cũng có phản ứng quả mẫn với meropenem. Tương tự như cảc khảng sinh beta-lactam khảc, phản ủng
quả mẫn hiếm khi xảy ra (Xem mục Tác dụng không mong muốn). Cũng như cảc khảng sinh khác,
tăng quá mức cảc vi khuấn không nhạy cảm có thể xảy ra và do đó cần phải theo dõi bệnh nhân liên
tục.
Không khuyến cảo sử dụng thuốc ở bệnh nhân nhiễm vi khuẩn Staphylococcỉ đề khảng với
methicilline.
Hiểm thấy viêm ruột kết mảng giả được báo cáo ở bệnh nhân dùng Meropenem như khi dùng các
kháng sỉnh khảo. Điểu quan trọng là cần xem xét chấn doán viêm ruột kết mảng giả trong trường hợp
bệnh nhân bị tiêu chảy do sử dụng PIZULEN.
Nên thận trọng cân nhắc khi sử dụng PIZULEN cùng vởi thuốc có khả năng gây độc thận.
Về liều lượng xem mục “Liều lượng và cách dùng”
Trẻ em: Hiệu quả và sự dung nạp ở trẻ em dưới 3 thảng tuổi chưa được thiểt lập. Do đó, PIZULEN
không được khuyến cảo sử dụng cho trẻ dưới 3 thảng tuổi.
Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tảc khác
Probenecid cạnh tranh với mcropenem trong bải tiết chủ động trên ống thận và do đó ức chế bải tiết
qua thận, dẫn đến lảm tăng thời gian bản thải vả nồng độ trong huyết tương cùa mcropenem. Vi
meropenem đã có hoạt tính thích hợp vả thời gian tác động đã đủ dải khi không có mặt probenecid,
không khuyến cảo dùng đổng thời Meropenem vả probenccid.
Chưa có nghiên cứu về khả năng ảnh hưởng của mcropcnem đến cảc thuốc kết hợp với protein hoặc sự
chuyền hóa. Protein kết hợp với mcropenem thấp và do đó không có tương tác với các thuốc khảo dựa
trên sự thay thế vị trí kểt hợp với protein huyết tương. Meropenem đã được đùng đổng thời với cảc
thuốc khác mà không gây tương tác bất lợi về dược lý học. Mcropenem có thể lảm giảm nồng độ acid
valproic trong huyết thanh và do đó nồng độ có thể thẩp hơn nổng độ đíều trị ở một số bệnh nhân. Tuy
nhiên, không có dữ Iiệu cụ thể về khả năng tương tác với các thuốc khảo trừ probenecid.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Sự an toản của PIZULEN đối với phụ nữ mang thai chưa được đánh giá. Nghiên cứu
ở động vật không cho thắy tác dụng phụ trên sự phát triền cùa bảo thai. Không nên dùng PIZULEN
cho phụ nữ có thai trừ khi khả năng lợi ích đạt được vượt trội rùi ro có thể xảy ra cho bảo thai. Trong
mọi trường hợp, nên dùng thuốc dưới sự giám sảt trực tiểp cùa bác sĩ.
Phụ nữ cho con bú: Mcropencm được phảt hiện ở nồng độ thấp trong sữa động vật. Không nên đùng
PIZULEN cho phụ nữ cho con bú trừ khi lợi ích đạt được vượt trội rủi ro có thể xảy ra cho trẻ sơ sinh.
Ảnh hưởng đến khả nãng lái xe và vận hảnh máy móc
Không có dữ 1iệu thích hợp, nhưng người ta không cho rằng PIZULEN sẽ ảnh hưởng đến khả năng lái
xe và vận hảnh mảy móc.
PIZULEN nói chung được dung nạp tốt và hiếm khi gây các tảo đụng phụ đến mức phải ngưng điều
trị.
Tác dụng không mong muốn
Cảo tảo dụng phụ nghiêm trọng hỉếm khi xảy ra. Hầu hết các tảc dụng phụ được báo cáo là dưới 1%
tồng số bệnh nhân:
—— Phán ứng tại vị trỉtiêm: viêm, vỉêm tĩnh mạch huyết khối, đau tại vị trí tiêm.
— Phản ứng dị ứng toãn thân: hiếm khi, phản ứng dị ủng toản thân (quả mẫn) có thể xảy ra sau
khi dùng PIZULEN. Những phản ứng nảy bao gồm phù mạch và có biền hiện sốc phản vệ.
— Phản ứng trên da: phát ban, ngứa, mảy đay. Hiếm khi xảy ra phản ứng trên da nặng như hồng
ban đa dạng, hội chứng Steven Johnson và nhiễm ngộ da gây hoại từ.
— Đường tiêu hóa: đau bụng, nôn, buồn nôn, tiêu chảy.
— Máu: tăng tạo tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa acid, gìảm tỉểu cẩu, giảm bạch cầu, và giảm bạch cầu
đa nhân trung tinh (kể cả một số trường hợp hiếm gặp về mất bạch cầu hạt). Dương tính trực
tiếp hay giản tìếp với thử nghiệm Coombs có thể xảy ra ở một vải bệnh nhân. Có báo cảo về sự
giảm thời gian thromboplastin một phần.
— Chức năng gan: tăng nồng độ bilirubin, transaminase, phosphatc kềm vả Iacticdchydrogcnase
trong huyết thanh đơn thuần hoặc phối hợp đã được bảo cáo.
— Hệ thẩn kinh trung ương: đau đầu, đi cảm. Co gỉật hiếm khi xảy ra nhưng chưa thiết lập được
mối quan hệ nhân quả gây ra co giật.
- Các tác dụng không mong muốn khác: nhiễm candiđa âm đạo vả mỉệng.
Quá liều
Quả liều do ngẫu nhiên có thể xảy ra trong khi đỉều trị, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận. Có thể điều trị
quá liều bằng cảch điều trị triệu chứng. Ở người bình thường, thuốc có thể thải trừ nhanh chóng qua
thận. Ó bệnh nhân suy thận, thẩm tảch mảu có thể thải trừ mcropcncm vả cảc chắt chuyền hóa.
Các đặc tinh được lý
Dược lực học
Meropenem lả ] khảng sinh acarbapenem dùng để tiêm, ổn định với dehydropeptidase-l (DHP-l) ở
người. Meropenem có hoạt tính kháng khuẩn bằng cảch can thiệp vảo sự tổng hợp thảnh tế bảo vi
khuấn sống. Khả năng xâm nhập dễ dảng vảo thảnh tế bảo vi khuẳn, độ bền cao với tất cả serine
betalactamase và có ải lực rõ rệt với protein gắn kểt penicillin (PBPs) giải thích hoạt tinh diệt khuẩn
phố rộng cùa meropenem đối với vi khuấn hỉểu khí và kị khí. Tỷ số giữa nồng độ diệt khuần tối thiều
(MBC) vả nồng độ ức chế vi khuấn tối thiều (MIC) lá nhỏ hơn hoặc bằng 2. Meropenem ồn định trong
các thử nghỉệm độ nhạy cảm và cảc thử nghiệm nảy có thể tiến hảnh bằng cảch sử dụng các phương
phảp thường quy. Thử nghỉệm in vitro cho thấy mcropcncm hiệp lực với các kháng sỉnh khảo.
Meropenem đã được chứng minh là có hỉệu quả hậu khảng sỉnh trên vi khuẩn Gram dương và Gram
âm cả in vitro và in vivo.
Cảo tiêu chí về độ nhạy cảm với Meropenem được khuyến cảo dựa trên dược động học và tương quan
giữa kết quả lâm sảng và vi sinh với đường kinh khảng khuẩn và nổng độ ức chế tối thiều (MIC) trên
vi khuẩn gây bệnh.
Phương phảp đánh giá
Phân loại Đường kính kháng khuẩn Nồng độ ức chế vi khuẩn tối thiểu ỵ
(mm) (mg/l)
Nhạy cảm 2 14 S 4
Trung gian 12-13 8
Đề kháng s 11 2 16
Phố kháng khuẩn cùa Meropenem in vitro bao gồm phần lớn các vì khuấn gram dương và gram âm, kị
khí và hiểu khi quan trọng về lâm sảng đưới đây:
Vi khuẩn hiếu khí Gram đương: Bacillus spp., Corynebacterium diphtheriae, Enterococcusfaecalis,
Enterococcus liquifaciens, Enterococcus avium, Erysipelothix rhysiopathiae, Listeria monocytogenes,
Lactobacillus spp., Nocardia asteroides, Staphylococcus aureus (pcnicillinasc âm tính và dương tính),
Staphylococci- âm tinh với phản ứng tản huyết; bao gồm Staphylococcus epidermidis,
Staphylococcuss aprophyticus, Staphylococcus capitis, Staphylococcus cohniỉ, Staphylococcus
xylosus, Staphylococcus warneri, Staphylococcus hominis, Staphylococcus simulans, Staphylococcus
5
intermedius, Staphylococcus sciuri, Staphylococcus lugdunensis, Streptococcus pneumoniae (nhạy
cảm vả đề kháng penicillin), Streptococcus agaIactiae, Streptococcus pyogenes, Streptococcus equi,
Streptococcus bovis, Streptococcus mitis, Streptococcus mitior, Streptococcus milleri, Streptococcus
sanguis, Streptococcus viridans. Streptococcus salivarius, Streptococcus morbillorum. Streprococcus
cremoris, Streptococcus nhóm G, Streptococcus nhóm F, Rhoa'ococcusequi.
Vi khuẩn Gram-âm hìếu khí: Achromobacter xylosoxidans. Acinetobacfer anz'rratus, Acinetobacter
!wojj’ii, Acinetobacter baumannii, Acinetobacler junii, Acinetobacter haemolyticus, Aeromonas
hydrophỉla, Aeromon assorbría. Aeromon ascaviae, Alcaligenes faecalz's, Bordatella bronchiseptica,
Brucella melitensis, Campylobacler coli, Campylobacter jejuni, Citrobacter freundii, Citrobacter
díversus, Citrobacter koseri, Citrobacter amalonaticus, Enterobacter aerogenes, Enterobacter
agglomerans, Enterobacter cloacae, Enterobacter sakazakii, Escherichia coli, Escherichia hermannii,
Gardnerella vaginalis. Haemophilus injluenza (bao gổm chùng đề khảng ampicillỉn vả dương tinh
beta-lactamase), Haem0philus parainjluenzae, Haemophilus ducreyi, Helicobacter pyiori, Neisseria
meningitidis, Neisseria gonorrhoeae (bao gổm dương tinh beta-lactamase, chùng đề kháng peniciliin
vả spectinomycỉn), Hafnt'aalvei, Klebsiella pneumoniae, Klebsiella aerogenes. Klebsiella ozaenae,
Klebsiella oxytoca, Moraxella (Branhamella) calarrhalis, Morganella morganii, Proteus mirabilis,
Proteus vngaris, Proteus pennerí, Providen ciaretigeri, Providencia sluarlit', Providencia
alcalzfaciens, Pasteurella multocída, Plesiomonas shigelioides. Pseudomonas aeruginosa,
Pseudomonas puti'du, Pseudomonas alcaligenes, Pseudomonas cepacia. Pseudomonas fiuorescens,
Pseudomonas stutzeri, Pseudomonas pickettii, Pseudomonas pseudomallei, Pseudomonas
acidovorans, Salmonella spp. Includỉng Salmonella enterỉtz'dis/Ụzphi, Serratia marcescens, Serratia
liquefaciens. Serratia rub1'daea. Shỉgella sonnei. Shigella fiexneri, Shigella boydit', Shigella
dysenteriae, Vibrio cholerae, Vibrio parahaemolyticus, Vibrio vulnificus, Yersinia enterocolilica.
Vi khuẩn kỵ khi: Actinomyces ođontolyticus, Actinomyces meyeri, Actinomyces israelii, Bacteroz'des-
Prevotella-Porphyromanas spp., Bacteroz'des fragilt's, Bacteroides vngatus, Bacteroides variabilis,
Bacteroz'des pneumosinres, Bacteroiđes coagulans, Bacteroides um'formis, Bacteroídes distasonis,
Bacteroz'des ovatus. Bacteroides Ihetaiotaomicron. Bacteroides eggerthii, Bacteroides capsillosis,
Bacteroides gracilis, Bacteroides levii, Bacteroídes caccae, Bacteroides ureolyticus, Prevotella
buccalz's, Prevotella meiam'nogenz'ca, Prevotella intermedia, Prevotella bivia. Prevotell acorporis,
Prevotella splanchnỉcus, Prevotella oralis, Prevotella disiens, Prevotella rumenicola, Prevotella oris,
Prevotelia buccae, Prevotelia denticola, Porphyromonas asaccharolylicus, Porphyromonas gingivalis.
Bifidobacterium spp., Bilopht'la wadsworthỉa, Clostridium perftingens, Clostridium bifermentans,
Clostridium ramosum, Clostridium sporogenes, Clostridium cadaveris, Clostridium difflcile,
Clostridium sordellii, Clostridium butyricum, Closlridz'um clostridz'iformis, Clostridium innocuum,
Clostridium subtermt'naỉe, Clostridium tertium, Eubacterium Ientum, Eubacterium aerofaciens,
Fusobacterium mortiferum, Fusobacterium necrophorum, Fusobactert'um nucleatum, Fusobacterium
varium, Mobiỉuncus curtisz'i. Mobiluncus mulieris, Peptostreptococcus anaerodius,
Peptoslreptococcus micros, Peptostreptococcus saccharolyticus, Peptococcus saccharolyticus,
Peptostreptococcus saccharolyticus, Peptoslreptococcus magnus, Peptostreptococcus prevotii,
6
\
Propionibacterium acnes, Propionibacterỉum avidium, Propíoníbacterium granulosum. VeiIlonella
parvula, Wolinella recta. Stenotrophomonas ()(anthomonas) maltophilía, Enterococcus faecium vả
Staphyloccoci đề kháng với methicillin đã được ghi nhận cũng đề kháng với meropenem.
Dược động học
Khi truyền tĩnh mạch một liều đơn Meropenem ở người tình nguyện khỏe mạnh trong vòng 30 phủt,
nồng độ đỉnh cùa thuốc trong huyết tương vảo khoảng 1 1 mcg/ml đối với liều 250 mg, 23 mcg/ml đối
với liều 500 mg vả 49 mcglml đối với Iiều 1 g.
Tuy nhiên, không có mối tương quan tuyệt đối về dược động học giũa Cmax vả AUC với iiều dùng.
Hơn nữa, sự gỉảm độ thanh thải trong huyết tương từ 287 xuống 205 mllphút khi sử dụng lỉều từ 250
mg đển 2 g đã được ghi nhận.
Khi tiêm tĩnh mạch một lượng lởn Meropenem trong 5 phủt ở người tinh nguyện khóe mạnh, nổng độ
đỉnh cùa thuốc trong huyết tương vảo khoảng 52 mcg/ml khi sử dụng liểu 500 mg và 1 12 mcg/ml khi
sử dụng liều 1 g.
Truyền tĩnh mạch 1 g trong vòng 2 phút, 3 phút và 5 phủt được so sảnh trong một thử nghiệm bắt chéo
ba chiều (three—way crossover trial). Nồng độ đinh cùa thuốc trong huyết tương tương ứng 1ần lượt với
thời gian truyền nảy là 1 10, 91 và 94 microgram/ml.
Sau khi tiêm tĩnh mạch liều 500 mg 6 giờ, nồng độ meropenem trong huyết tương giảm còn 5 1
mcg/ml.
Khi sử dụng nhiều liểu cảch khoảng mỗi 8 giờ cho người có chức năng thận bình thường, không có sự
tích lũy meropenem.
Ở người có chức năng thận bình thường, thời gian bán thải cùa mcropenem khoảng 1 giờ. Ệ
Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương cùa mcropenem khoảng 2%.
Khoảng 70% liều mcropenem sử dụng được tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng không đối trong 12
giờ, sau đó chi có một lượng rất nhỏ được bải tiết thêm vảo nước tiểu. Nồng độ meropenem trong
nước tiếu > 10 mcg/ml duy trì đến 5 giờ sau khi sử dụng liều 500 mg. Không có sự tich tụ meropenem
trong nước tiếu hay huyết tương được ghi nhận với phảc đồ liều 500 mg mỗi 8 giờ hay 1 g mỗi 6 giờ ở
người tình nguyện khóe mạnh có chức năng thận bình thường.
Chất chuyển hóa duy nhất của meropenem không có hoạt tính kháng khuẩn. Meropenem xâm nhập tốt
vảo hấu hết các mô và dịch cùa cơ thể kể cả dịch não tùy ở bệnh nhân viêm mảng não nhiễm khuẩn,
đạt đến nồng độ cao hơn nồng độ cần thiết để ức chế hầu hết vi khuẩn.
Cảc nghiên cửu trên trẻ em chứng tỏ dược động học cùa Meropenem ở trẻ em tương tự ở người lớn.
Thời gian bản thải cùa meropenem vảo khoảng ],5-2,3 giờ ở trẻ em dưới 2 tuổi và dược động học
tuyến tinh với liều dùng trong khoảng 10-40 mg/kg.
Cảo nghiên cứu về dược động học ở bệnh nhân suy thận cho thắy độ thanh thải cùa meropenem trong
huyết tương tương quan với độ thanh thải creatinine. Cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận. Cảc
nghiên cứu về dược động học ở người cao tuổi cho thấy độ thanh thải cùa meropenem trong huyết
tương giảm tương ứng vởi sự giảm độ thanh thải creatinine theo tuổi.
Các nghiên cửu về dược động học ở bệnh nhân suy gan cho thấy bệnh gan không ảnh hướng đến dược
động học của meropenem.
An toản tiền lâm sâng
Nghiên cứu ở động vật cho thấy meropenem được dung nạp tốt qua thận. Nghiên cứu ở động vật,
meropenem chi cho thấy khả năng gây độc thận khi dùng liều cao (500 mg/kg). Ành hướng trên hệ
thần kinh trung ương như co giật ở chuột và nôn ờ chó, chi thẩy khi dùng lỉều cao (> 2000 mg/kg). Đối
với iiều tiêm tĩnh mạch, iỉều gây chết 50% ở loảỉ gặm nhấm là cao hơn 2000 mg/kg. Khi nghiên cứu
1ập lại liều (đến 6 thảng) chỉ ghi nhận cảc tác động nhỏ như gỉảm nhẹ cảc thông sổ hồng cầu và tăng
trọng lượng gan ở chó dùng liều 500 mg/kg.
Không có bằng chứng về khả năng gây đột biến trên 5 thử nghiệm và không có bằng chứng về độc
tính sinh sản và gây quái thai khi nghiên cứu liều cao nhất có thể cho chuột và khi. Liều không gây tác
động đến sự giảm nhẹ trọng lượng chuột thế hệ F] 1ả 120 mg/kg.
Có sự tăng tỉ lệ sẩy thai khi dùng liếu 500 mg/kg trong nghiên cứu sơ bộ ở khỉ. Chưa có bằng chứng
về việc tăng nhạy cảm với mcropenem ở động vật còn non so với con đã trưởng thânh.
Thuốc sử dụng đường tĩnh mạch được dung nạp tốt trong nghiên cứu ở động vật. Chất chuyền hóa duy
nhất của meropenem có độc tính tương tự trong cảc nghiên cứu trên động vật.
Đặc tính dược học
Tương kỵ
PIZULEN tương thích với dịch truyền tham khảo ở mục Thận trọng đặc biệt trong bảo quản.
Không nên trộn hoặc thêm vảo cảc thuốc khác. g
Hạn dùng
36 tháng kế từ ngảy sản xuất, ngảy hết hạn được ghi trên bao bì gốc và trên lọ thuốc. Không dùng
thuốc nảy sau nảy hết hạn.
Thận trọng đặc biệt trong bảo quản
Không bảo quản trên 30°C. Dùng dịch vừa pha xong nên được dùng ngay, tuy nhiên dung dịch
PIZULEN có thể bảo quản ở nhiệt độ phòng (S250C) hoặc trong tủ lạnh (4°C). Thời gian ổn định của
dung dịch PIZULEN cho trong bảng sau:
… z _ Thời gian ôn định
Dung mm de pha dung dịch
25°C 4°C
Nước pha tiêm 2 giờ 12 giờ
Dung dịch (1 đến 20 mg/ml)
Pha với:
Natri chloridc 0,9% 4 giờ 24 gỉờ
Glucose 5% 1 giờ 4 giờ
Glucose 5% vả natri chloridc 0,225% 2 giờ 4 giờ
LA:—
Glucose 5% và natri chloridc 0,9% 1 giờ 4 gìờ
Glucose 5% và kali chioride 0,15% _ __
1 g1ơ 6 giơ
Mannitol 2,5% tiêm truyền tĩnh mạch 2 giờ 16 giờ
Mannitol 10% tiêm truyền tĩnh mạch 1 giờ 8 giờ
NormosoI-M trong Glucose 5% tiêm _ _
Ầ _ 1 giờ 8 giơ
truyen t1nh mạch
Glucose 10% 1 giờ 2 giờ
Glucose 5% và natri bicarbonate 0,02% _ _
.. x _ ] g1ơ 6 g1ơ
tiem truyen t1nh mạch
Quy cách đỏng gói
Thuốc được đựng trong 1ọ thủy tinh, nút cao su và hản kín bằng nắp nhôm.
Hộp 1 hoặc 101ọ. Ẹ Z
Hưởng đẫn sử dụng và xử 1ý thuốc
Tham khảo mục “Liều iượng và cách dùng”. Nên ảp dụng kỹ thuật vô trùng chuẩn trong khi pha
Ioãng. Lắc dung dịch liên tục trước khi dùng. Tất cả lọ thuốc chỉ được dùng 1 iần.
. Z \ v Ả
T1êu chuan: Nha san xuat
Thông bảo cho bác sỹ về các tác dụng không mong muốn gặp phái khi sử dụng thuốc
Đế xa tầm !ay tre“ em!
Nhà sản xuất và Chủ sở hữu giấy phép lưu hânh
DEMO S.A. pharmaceutical industry
21Sl km National Road Athens—Lamia, 14568 Krioneri, Hy Lạp
PHÓ cuc tnuòma
WM 'Vdn M
A
NỔUSTRY
HENS-LAM
'›EECE IA
ịiưio.siớissz
-Cnct.gf
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng