BỘYTẾ gu]
CỤCQUÁNLÝDƯỌC ÍQỀV
0000 PHẨM ' _ ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lân đâu:.Ảỉl.fflJafflrffll
vi… LAM .
PỈROXICAM lnjeotion 20mg: 2ml
Rxẳbán theo đơn Hộp 10 ống x 2ml
PIROXICAM Injection
Each 2ml ampoule contains: Thănh phim Mõi óng 2ml dung dich tiem dtứa:
' ' Pừoxitzm 20mg
PIỊ'OXICfflTI 20mg Chl dlnh. chóng chi dlnh. IIỒu lượng ~
Đe xa tầm tay trẻ em cách cùng. dc thOng tin tthsc:
_Ề Đọc kỹ huởng dẫn sử dụng truớc khi dùng X… X… từ hướng dần sủ t_íun9 thuốc
. . ă Ẹáảẳquin: ở nittẹi độ dưới aooc . lránh em
2 Ẹ sỏ lo. ngảy sx. hụt đủng: Xem Batch No..
ẵiz Mig.date.Exp.date
Ểẵẫ Sán xuất tai: Kaifeng Pharmaoeutical (Group) Co.. Ltd.
No. 1 Yunan Street. Kaifeng. Henan Province. Tmng Quốc
DNNK :
iUJZ :6moz uouoaiui WVỐlXOHỈd
NBHO1IHO í0 HOVBH mo dắẫX
9NISH 380538 HẵdVd lHẵSNI 3Hl A'l'lfldẩìNS CIVJU
’SJHỊBJGdIUĐỊ mom ie aoe|d
›uep pue poo e u| GJOỊS :eBemzs
mded uasug am aas eseeld
:an 10; suouoeup pue
suonzagpuựnuoo *suogecupul
Jamịaeinuew :uoueaupoads
uoníiỡiul WVOIXOHH @
. 'W'l \/
L samodtue Ịu.lz x 0L Bmp uondpasud xu
|qu ÌỒLUOZ uouoaíui WVOlXOHỈd
N hãn lọ Piroxicam injection
PIROXICAM injection
Piroxicam 20mgl 2ml
Batch No:
Mfg date:
Exp date:
Kaifeng Pharmaceutical
(Group) Co., ltd-Truug Quốc
/
-…a… \
.ct.p
' ;t ỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
\ẩm tay trẻ em
PIROXICAM injection
THÀNH PHAN: Mỗi ống (2ml) chứa:
Piroxicam .................................................................................. 20mg
Tá dược: Benzyl alcohol, Nicotinamid, Ethanol. natri Hydroxid, Propylene Glycol, Natri
hydrogen Phosphat. Nước cất pha tiêm.
DẠNG BÀO CHÉ: _ iit/
Dung dịch tiêm ' "
DƯỢC LỰC HỌC:
Piroxicam lá thuốc chống viêm không steroid, thuộc nhóm oxicam. thuốc có tảo dụng
chống viêm, giảm đau vả hạ sốt. Cơ chế chung cho cảc tác dụng nèu trẻn có thế do ức
chế prostaglandin synthetate vả do đó ngăn ngừa sự tạo thảnh prostaglandin.
thromboxane và các sản phấm khác của enzyme cyclooxygenase. Piroxicam còn có thế
ức chế hoạt hóa của cảc bạch cầu đa nhân trung tính ngay cả khi có các sản phấm của
cyclooxygenase. cho nên tảo dụng chống viêm còn gồm ức chế proteoglycanase vả
collagenase trong sụn. Piroxicam không tác động bằng kỉch thỉch trục tuyến yèn-thương
thặn. Piroxicam còn ức chế kêt tụ tiếu cầu.
Vì piroxicam ức chế tống hợp prostaglandin ở thặn, nèn gây giảm lưu lượng máu đến
thặn. Điều nảy đặc biệt quan trọng đối với người bệnh suy thặn, suy tim và suy gan vả
quan trọng đối với người bệnh có sự thay đối thể tích huyêt tương. Sau đó. giảm tạo
thảnh prostaglandin ở thặn có thể dẫn đến suy thặn cấp, giữ nước vả suy tim cấp.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Thuốc gắn rắt mạnh với protein huyết tương( khoảng 99%). Thể tich phản bố xắp xỉ
120mllkg. Nồng độ thuốc trong huyết tương vả trong hoạt dich xắp xỉ bằng nhau khi ở
trạng thải thuốc ổn đinh( nghĩa lả sau 7-12 ngảy). Dưới 5% thuốc thải trừ theo nước tiểu ở
dạng không thay đối. Chuyển hóa chủ yếu của thuốc lá hydroxy! hớa vòng pyridine, tiếp
theo là liên hợp với acid glucuronic sau đó chất liên hợp nảy được thải theo nước tiếu.
CHỈ ĐỊNH:
Viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp (bệnh khớp, bệnh thoải triến khớp). viêm đốt
sống cứng khớp, đau lưng, viêm quanh khớp vai cánh tay, hội chứng cánh tay-vai—cổ, rối
Ioạn cơ xương cẩp tính. bệnh gút cắp. viêm hoặc đau sau chắn thương, phẫu thuật hoặc
nhổ răng, rối Ioạn kinh nguyệt nguyên phát (chứng đau kinh).
LIÊU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG: Caý
Thuốc nảy chỉ dùng theo sự kê đơn của thằy thuốc.
Viêm khởp dạng thấp, vièm xương khởp (bệnh thoái triển khởp), đau lưng, viêm đốt
sống cứng khớp, hội chứng cánh tay-vai-cố: Người lớn: Liều khởi đầu khuyến nghị lá 20
mg dùng liều duy nhắt mỗi ngảy tiêm bắp. Một vải bệnh nhản có thể cần tởi Iiếu 30 mg
mỗi ngảy một lần hoặc chia Iảm cảc liêu.
Rối loạn cơ xương cắp tính: Khởi đầu điều trị với 40 mg mỗi ngảy trong hai ngảy đầu
tiên. dùng liều duy nhắt hoặc chia iảm cảc liều. tiêm bắp. Những ngảy còn iại của quá
trình điều trị 7 đến 14 ngảy, Iiều nẻn giảm còn 20 mg mỗi ngảy.
Bệnh gút cảp: Điều trị tiêm bắp nên khời đầu với liều duy nhắt 40mg. tiêp tục với bốn
đến sáu ngảy kê tiêp với 40 mg mỗi ngảy, dùng Iiều duy nhắt hoặc chia lảm các iiều.
Piroxicam không chỉ đinh iâu dải đê điều trị bệnh gủi.
Rối loạn kinh nguyệt: Khởi đầu điều trị tiêm bắp với 40mg mỗi ngảy trong hai ngảy đầu
tiên. Hai ngảy sau đó liều dùng nên giảm còn 20 mg mỗi ngảy.
Viêm hoặc đau sau chẩn thương, phẫu thuật hoặc nhổ rảng: Khới đầu điều trị với 40mg
mỗi ngảy trong hai ngảy đầu tiên. tiêm bắp, những ngảy sau đó giảm liều còn 20mg mỗi
ngảy.
Có thế sử dụng đồng thời các chế phầm piroxicam dạng uống hoặc thuốc đạn Khi dùng
đồng thời hai dạng chế phẩm, tổng liều dùng mỗi ngảy của piroxicam không nên quả tổng
Iièu dùng mỗi ngảy khuyến nghị tối đa được chỉ đinh ở trên.
Liều dùng có thể thay đối tuỳ theo độ tuối vả triệu chứng.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Quá mẫn với Piroxicam.
Bệnh nhân Ioét đường tiêu hoá tiên triển
Bệnh nhân rối Ioạn máu trầm trọng.
Bệnh nhân rối loạn chức năng gan trầm trọng.
Bệnh nhân suy thặn trầm trọng.
Bệnh nhân rối ioạn chức nảng tim trầm trong.
Bệnh nhân bị cao huyết áp nặng.
Bệnh nhân có tiền sử tảng cảm với thuốc.
Bệnh nhân dùng aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid gây ra các triệu
chứng suyễn, poiyp mủi, phù mạch.
Bệnh nhân dùng thuốc chống đông.
Trẻ sơ sinh vả trẻ nhỏ vì thuốc nảy có chứa benzyl alcohoi. ógw/
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN: `
. Đường tiêu hoá: Đôi khi Ioét đường tiêu hoá (có thể thủng), và hiếm khi chảy máu dạ dảy
như thể huyết. đại tiện mảu đen. Vả đôi khi, đau vùng bụng vả dạ dảy, khó chịu vùng
bụng, chán ăn, buồn nôn, nôn. tiêu chảy. phân lỏng, viêm miệng, chứng khó tiêu. đằy hơi,
vả hiếm khi táo bón, viêm lưỡi. Dùng lâu dải vởi liêu từ 30 mg hoặc cao hơn Iảm tăng
nguy cơ phản ứng phụ đường tiêu hoá.
. Sốc: Hiêm khi xảy ra sốc. Bệnh nhân nên được theo dõi cẩn thận. Nếu bất kỳ dắu hiệu vả
triệu chứng nảo được quan sát thắy, nên ngưng sử dụng thuốc ngay lập tức vả dùng biện
pháp điều trị thỉch hợp.
. Da: Hội chứng Stevens-Johnson (hội chứng thị giác da niêm mạc), hội chứng Lyeil's (độc
tinh hoại tử biều bì), nhạy cảm vởi ánh sảng có thể xảy ra. Nếu các hội chứng trẻn xảy ra
nèn ngưng dùng thuốc. Hiếm khi bong móng, rụng tóc, phản ứng mụn nước xảy ra.
. Hệ mảu: Hiếm khi thiếu máu, giảm bạch cầu hạt, giảm lượng tiểu cầu, thiếu máu bất sản.
suy tùy xương, ban xuất huyết. giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin.
. Gan: Hiêm khi vảng da, viêm gan vả đôi khi tăng GOT, GPT, AL-P, LDH.
. Thận: Hiếm khi suy thận cắp tỉnh. Giảm niệu, huyết niệu, protein niệu, tảng BUN vả
creatinine trong máu, tăng kali huyết, ngưng điều trị ngay lập tức vả dùng phương pháp
điêu trị thỉch hợp.
. Tăng cảm: Đôi khi xảy ra phát ban, ngứa. Nếu xảy ra. ngưng sử dụng ngay lập tức. Đỏi
khi co thắt phế quản, mảy đay. phù mạch. viêm mạch. bệnh huyết thanh đã được báo
cáo.
. Tâm lý thần kinh: Ngủ gả, chóng mặt, nhức đầu, viêm xoang, tê đầu chi. suy nhược thần
kinh, ảo giảc. thay đổi tâm tinh, Iú lẫn có thể xảy ra.
. Cảc phản ứng khác: Đôi khi phù, khó chiu toản thân, mờ mắt, kich ứng mắt, và hiếm khi
cứng vai. đỏ bừng, đánh trống ngực. chứng khó thở.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phái khi sử dung thuốc.
Xử trí ADR: Thầy thuốc cần theo dõi thường xuyên người bệnh về những dắu hiệu cùa
hội chứng loét vả chảy máu đường tiêu hóa, thông bảo cho họ theo dõi sát những dắu
hiệu đó. Nêu xảy ra thì phải ngừng thuốc.
Những người bệnh đang dùng thuốc mả có rối loạn thị lực cần được kiêm tra, đánh giá về
mắt.
TƯỜNG TÁC THUỐC _jiỷ
Vì sử dụng đồng thời piroxicam và cản chắt chống đông loại coumarin (như warfarin) có
thể dẫn đến tăng tảo động của thuốc chống đông loại coumarin. cần phải thận trọng như
giảm iiều sử dụng.
Cảo thuốc khảng viêm không steroid lảm tăng nồng độ lithium trong huyêt thanh vả
giảm độ thanh thải. Do đó, khi dùng đồng thời piroxicam với các sản phầm lithium. nên lưu
ý tỉnh trạng nhỉễm độc lithium.
Khi sử dụng đồng thời piroxicam vởi aspirin, phản ứng phụ của cả hai thuốc nảy đều
tăng, do đó không nên dùng.
Piroxicam gắn kết cao với protein và do đó có thể chiềm chỗ gắn kết với protein của
cảc thuốc khác. Thầy thuốc nên theo dõi bệnh nhân cẩn thận như yêu cầu thay đối liều
dùng khi dùng piroxicam cho những bệnh nhân vởi cảc thuốc có gắn kêt protein cao.
Sử dụng đồng thời cảc thuốc khảng acid hoặc digoxin không lảm thay đối nồng độ
piroxicam trong huyết thanh.
THẬN TRỌNG:
Cảnh giáo
Trong trường hợp một người thường xuyên uống rượu mỗi ngảy, nẻn tham vấn ý kiến
của thầy thuốc hoặc dược sĩ về việc dùng piroxicam hoặc các thuốc giảm đau khác. Sử
dụng piroxicam cho những người nảy có thể gây chảy máu dạ dảy ruột.
Benzyl alcohoi đă có báo cáo cho thắy có mối Iiên quan đến sự khó khăn khi thờ ở
người chưa trưởng thảnh.
Piroxicam nên dùng thận trọng ở các bệnh nhân sau
Bệnh nhân có tiền sử tải phát ioét đường tiêu hoá.
Bệnh nhãn có tiền sử bất thường máu.
Bệnh nhản có tiền sử suy gan.
Bệnh nhân có tiền sử rối Ioạn chức năng thặn.
- Bệnh nhân bị suy tim
- Bệnh nhân bị giăn phế quãn.
- Người cao tuổi.
Thận trọng chung
1) Nên nhớ rằng điều trị với thuốc khảng viêm không phải lả điều trị nguyên nhân mả chi lả
điều trị triệu chứng.
2) Các điểm sau nên lưu ý khi sử dụng thuốc để điều tri cảc bệnh mãn tính: @
Trong trường hợp sử dụng lâu dải piroxicam, các thử nghiệm (thử nghiệm máu, thử
nghiệm chức năng gan, thử nghiệm nước tiêu) nên tiến hảnh địnk kỳ. Nêu quan sát thắy
bắt kỳ bắt thường nảo, biện phảp thích hợp như giảm liều và ngưng điều trị tạm thời nẻn
được tiến hảnh.
- Lưu tâm đến các biện phảp điều trị khác hơn lả điều trị bằng thuốc
3) Các điểm sau nên iưu ý khi dùng thuốc để điều trị ca'c bệnh cắp tính:
- Piroxicam nên dùng cẩn thân, lưu ý đến mức độ trầm trọng của đau vả viêm cắp tỉnh.
— Như một quy Iuật, nèn tránh điều trị lâu dải vởi thuốc cùng Ioại.
— Điều trị nguyên nhân nẻn được tiến hảnh nếu có thê.
4) Nèn theo dõi cấn thặn tình trạng của bệnh nhân và thặn trọng với sự hiện diện cảc phản
ứng phụ.
5) Bởi vì việc dùng thuốc có thể che dấu nhiễm trùng, thuốc nèn dùng cẩn thận trong việc
phối hợp với kháng sinh thích hợp khi thuốc nảy được dùng để điều trị tình trạng viêm do
nhiễm trùng trong khi đó phải theo dõi sát tinh trạng cùa bệnh nhân.
6) Nẻn trảnh sử dụng đồng thời piroxicam vởi các thuốc kháng viêm khác.
7) Khi sử dụng cho người cao tuổi. thuốc nảy nẻn dùng cẩn thận vởi giới hạn liều dùng đến
mức tối thiêu trong khi đó phải theo dõi cẩn thận các phản ứng phụ.
8) Piroxicam lảm giảm kết tập tiểu cầu vả kéo dải thời gian chảy máu. Tác động nảy nèn lưu
ý khi tiến hảnh xác đinh thời gian chảy mảu.
SỬ DỤNG cno PHỤ NỮ cớ THAI vÀ CHO CON BÚ
Phụ nữ có thai:
-An toản cho phụ nữ có thai chưa được biết do đó thuốc nảy nẻn dùng cho phụ nữ có thai
và phụ nữ có khả năng mang thai chỉ khi hiệu quả do dùng thuốc cao hơn những nguy
do thuốc mang lại.
-Chậm sinh sản đã được báo cáo trên những nghiên cứu ở động vật khi dùng thuốc nảy
ở chuột trong thời kỳ chu sình. Do đó không dùng thuốc nảy ở giai đoạn cuối thai kỳ.
Phụ nữ cho con bú:
Có báo cáo cho rằng thuốc bải tiết qua sữa mẹ. Phụ nữ cho con bú nên ngưng cho bú
trong thời gian điều trị bằng thuốc nảy
Tâm thu ống động mạch ở bảo thai đã được bảo cáo ở những động vật nghiên cứu khi
sử dụng ở chuột trong thời kỳ cuối của thai kỷ.
TÁC ĐỘNG LÊN KHẢ NĂNG LÁ! xe VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Không dùng thuốc nảy khi iái xe hoặc vặn hảnh máy móc. K 1 /_
QUÁ uEu VÀ xứ TRÍ: Ý
Trong trường hợp dùng quá liều với Piroxicam điều trị hỗ trợ vả điều trị triệu chứng được
chỉ đinh. Các nghiên cữu cho thảy dùng than hoạt có thể lảm giảm sự hấp thu vả tải hắp
thu của Piroxicam vì Iảm giảm lượng thuốc trong cơ thề.
QUI CÁCH ĐÓNG GÓI:
Hộp1O ống 2mi.
BẢO QUÀN:
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
HẠN DÙNG:
36 tháng kể từ ngảy sản xuất.
TIÊU CHUẨN CHÁT LƯỢNG:
Tiêu chuẩn nhả sản xuất.
Nhà sản xuất:
Kaifeng Pharmaceutical (Group) Co., Ltd.
No 1 Yunan street, Kaifeng city, Henan Province. Trung Quốc.
PHÓ cuc TRUỜNG
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng