i, . ZM "ỵ /,ng' ql/ậẨỸI'ỄS
NHẢN HỘP
muon: Eocn mun contoru
mm ww' W'cm 3“ 525 gẳinhy'mo beẵi … |IO
ExcipoNs Sodum ưut…lte Ibmn
wma lu imceơi q› tữnt uu Iuel …
…. i,bgggg t›ơmc ivm cc uu
ưmnnt Moơtlunni Hocmc h1cch Pm
~J~2° fhơq tmu Boumu 1rtocP-lhct ũnmct …;i Nou
PIRAMED
Piracetam 3g l 15m1
BOX OF 4 AMPOULES x 15ML
#… … mo …… M
… DN Dittu đ lUmrnfưo … !FC Dfotợcf lim ch
vecncum: Monula:tưv :
i RỤ `t i tỀ & Presciption drug
etgc QL'ÁN LÝ DUỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lân đẳuz..…iiỉợoẵ… 2016
W! ' Sã`lfKJthlV V 1) loa
t…sc | 6c meteoeJid
GãWVìlld
'gMEDLAC
MEDiAC PHARMA ITALY CO. LTD
mm:Môtóvuchũn
N … um m : …
1 W F |
rgẹ,; …;ẹjmaw 4 Mẹ …y….dtợmm…m
mo: c0' oho fiem vuc al ibmi
cdanctđogg.fvoủue.douNnchdcmucmmc mún…
Kin dqc V 16 Mn : n _ n
… “*°- ~°… ~» ~°ẩ°ưc … … … c…ccgrzctuc c.czzm…….…ma… .…
ntvcu "² ’CCS xmze muc innngLong.tmyOn rrecn … no m.
& Thuốc bán theo dơn
… E
6 a ẵ
Ẹ ẵ ễ
2 2 i .
ả a a Piracetam 3g | 15m1
><
6
Q HỘP 4 ÓNG x 15ML
" MEDLAC
' IAEÙI.AC iJi~iAiJ.ittA |YALY <:cx ttc›
' HỦUHẠN g
i PiiÁii
Piracetam 3g
IV ~ Tièm tĩnh mạch chả
SỐ 16 SX: HD:
CTY TNHH SX DP Medlac Phamta italy
MEDLAC
RxThuốc bán theo đơn 1~» ,wA iĩALY CO. tm
HƯỚNG DẢN sử DỤNG THUỐC TIÊM
PIRAMED
TRÌNH BÀY
Hộp 4 ống x lSml.
THÀNH PHÀN
Mỗi ống lSml chứa:
Hoạ! chất: Piracetam 3 g
Tá dược: Natri mẹtabisulfit 15 mg
Nước cât pha tiêm v.d. 15 ml
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC
Piracetam (dẫn xuất vòng cùa acid gamma amino— ~butyric, GABA) được coi là một chất có tác
dụng hưng trí (cải thiện chuyến hóa của tế bảo thần kinh, cải thiện khả năng học tập và trí nhớ).
Piracetam tảo dụng trực tiêp đến não để lảm tăng hoạt động của vùng đoan năo (vùng não tham
gia vảo cơ chế nhận thức, học tập, trí nhở, sự tinh tảo và ý thức).
Piracetam tác động lên một sô chất dẫn truyền thần kinh như acetylcholin, noradrenalin,
dopamin
Thuốc có thế lảm thay đổi sự dẫn truyền thần kinh và góp phần cải thiện môi trường chuyến hóa
để các tế bảo thần kinh hoạt động tốt. Piracetam lảm tăng sự huy động và sử dụng glucose mã
không lệ thuộc vảo sự cung câp oxy, tạo thuận lợi cho con đường pentose và duy trì tổng hợp
năng lượng ở năo. Piracetam tăng cường tỷ lệ phục hồi sau tổn thương do thiếu oxy bằng cảch
tăng sự quay vòng của các phosphat vô cơ và giảm tích tụ glucose vả acid lactic. Trong điều
kiện bình thường cũng như khi thiếu oxy, pỉracetam lảm tăng lượng ATP trong não do tăng
chuyển ADP thảnh ATP
Thuốc không có tác dụng gây ngù, an thần, hồi sức, giảm đau, an thần kinh hoặc bình thần kinh
cũng như không có tác dụng của GABA
Piracetam lảm giảm khả năng kết tụ tiếu cầu và trong trường hợp hồng cầu bị cứng bắt thường _,
thì thuốc có thể lảm cho hồng cầu phục hồi khả năng biển dạng và khả năng đi qua cảc mao
mạch. Thuốc có tảo dụng chống rung gỉật cơ.
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
Piracetam phân bố nhanh đến hầu hết các cơ quan, qua được hảng rảo máu năo, có nồng độ cao
ở vỏ não, thùy trản, thùy đỉnh và thùy chấm, tiểu não và cảc nhân vùng đáy. Thời gian bản thải
trong dịch não tùy lớn hơn trong huyết tương. Piracetam đảo thải qua thận dưới dạng nguyên
vẹn, không chuyền hóa.
CHỈ ĐỊNH
~ Điều trị triệu chứng chóng mặt.
~ Ở người cao tuổi: Suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung, hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi khí
sắc, rôi loạn hảnh vi, kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ỏ.
~ Đột quỵ thiếu máu cục bộ câp (chỉ định nảy là kết quả của một thử nghiệm lâm sảng ngẫu
nhiên, mù đôi, có đối chứng với placebo, đa trung tâm trên 927 người bệnh đột quỵ thiêu mảu
cục bộ cấp cho thấy có những tỉên bộ về hảnh vi sau 12 tuần điều trị, nhất là ở những người
bệnh lúc đầu có triệu chứng thần kinh suy yếu nặng mà được dùng thuốc trong vòng 7 giờ đầu
tiên sau tai bỉến mạch mảu não). Cần chú ý tuổi tác và mức độ nặng nhẹ lúc đầu của tai l`
cảc yếu tố quan trọng nhất để tiên lượng khả năng sống sót sau tai bỉến đột quỵ thiếu mảu c c bộ
cấp.
~ Điều trị nghiện rượu.
~ Điều trị bệnh thỉếu máu hồng cầu hỉnh liềm (piracetam có tác dụng ức chế và lảm hồi phục
hồng cầu iiềm tn vitro và có tảc dụng tốt trên người bệnh bị thiếu mảu hồng cầu liềm). Ở trẻ em
điều trị hỗ trợ chứng khó đọc.
~ Dùng bổ trợ trong điếu trị giật rung cơ có nguồn gốc vò não.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Cách dùng: Khi đường tiêm là cần thiết (như trường hợp khó nuốt, hôn mê), piracetam có thế
được tiêm tĩnh mạch chậm.
Liều dùng:
~ Điều trị chứng chóng mặt: 2 ,~4 4 ,8g/ ngảy, chia 2- 3 lần.
~ Điều trị chứng rung giật cơ: Liều khởi đầu: 24g/ngảy chia 2— 3 lần trong 3 ngảy đẩu, nểu cảc
triệu chứng không giảm thì duy trì liều dùng trên trong 3-4 ngảy. Sau khi đã đạt được cảc tác
dụng điều trị mong muôn nên ngừng thuốc, tuy nhiên nên giảm dần liều l—2g/ ngảy trong 2- 3
ngảy trưởc khi ngừng hẳn.
~ Điều trị các triệu chứng cùa thằn kinh thực thế: 2, 4- 4 ,8g/ ngảy chia 2- 3 lần.
~ Điều trị nghiện rượu: Trong đợt cấp dùng liều l2g/ngảy, liều duy trị 2 ,4g/ngảy.
~ Trẻ em > 8 tuổi: 3 ,2g/ngảy chỉa 2 lần.
CHỐNG cni ĐỊNH
Quả mẫn cảm với bất cứ thảnh phần nảo của thuốc.
Người bệnh suy thận nặng (hệ số thanh thải creatim'n dưới 20 ml/phút).
Người mắc bệnh Huntington.
Người bệnh suy gan.
Bệnh nhản bị xuất huyết não.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN (ADR)
Thường gặp, ADR >1/100
Toản thân: Mệt mòỉ.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, trướng bụng.
Thần kinh: Bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mât ngủ, ngủ gả.
Ít gặp, moon < ADR < 1/100
Toận thân: Chóng mặt.
Thân kinh: Run, kích thích tình dục.
Hưởng dẫn cách xử trí ADR ' ` `
Có thế giảm nhẹ cảc tảc dụng phụ của thuôo băng cảch giảm liêu.
T hông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
THẶN TRỌNG
Vì piracetam được thải qua thận, nên nửa đời của thuốc tăng lên liên guan trực tiếp với mức độ
suy thận và độ thanh thải creatinin. Cần rất thận trọng khi dùng thuôo cho người bệnh bị suy
thận. Cần theo dõi chức năng thận ở những người bệnh nảy và người bệnh cao tuổi.
Khi hệ số thanh thải của creatinin dưới 60 mllphút hay khi creatinin huyết thanh trên 1,25
mg/ 100 ml thì cần phải điều chỉnh liều:
Hệ số thanh thải creatinỉn là 60- 40 mllphút, creatinin huyết thanh là 1 ,25 ~ 1, 7 mg] 100 ml (nứa
đời của pỉracetam dải hơn gấp đôi): Chỉ nên dùng 1/2 liều bình thường.
Hệ số thanh thải creatinin là 40- 20 mllphút, creatinin huyết thanh là 1 ,7- 3, O mg] 100 ml (nửa
đời cùa piracetam là 25- 42 giờ): Dùng ll4 liều bình thường.
Thận trọng trên bệnh nhân loét dạ dảy, có tiền sử dột quy do xuất huyết, dùng cùng các Ăc
gây chảy máu do tăng nguy cơ gây chảy mảu. Thận trọng trong cảc phẫu thuật lớn do kh” g
rối loạn đông mảu tiềm tảng.
/’;-
'20220
/—
cò…
1’ANHIỆl
XUAT Oi
~:'DUCPiW
, THAt
~ '2-t"'
PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ
Thời kỳ mang thyai ,
Piracetam có thế qua nhau thai. Không nên dùng thuôc nảy cho người mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Không nên dùng piracetam cho người cho con bú.
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI TÀU XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Chưa được ghi nhận ảnh hưởng đến khả năng lái tảu xe và vận hảnh máy móc.
TƯỢNG TÁC THUỐC
Vẫn có thể tiếp tục phương pháp điều trị nghiện rượu (cảc vitamin vả thuốc an thần) ft
trường hợp người bệnh bị thỉếu vitamin hoặc kích động mạnh. -
Đã có trường hợp có tương tác giữa piracetam và tinh chất tuyến giảp khi dùng đồng thời: Lủ lẫn,
bị kích thích và rôi loạn giâc ngủ.
ở một người bệnh thời gian prothrombin đã được ổn định bằng warfarin lại tăng lên khi dùng
ptracetam.
QUÁ LIÊU VÀ xử TRÍ
Piracetam không độc ngay cả khi dùng liều rất cao. Không cần thiết phải có những biện phảp
đặc biệt khi dùng quá liêu.
BẢO QUẢN, HẠN DÙNG, TIÊU CHUẨN
Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°Ọ, tránh ảnh sảng.
Hạn dùng: 36 thảng kê từ ngảy sản xuât.
Tỉêu chuân: TCCS
KHUYẾN CÁO
Để xa tầm tay của trẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Thuốc nảy chỉ dùng theo sự kế đơn của bác sĩ.
Không dùng thuốc đã biến mău, hết hạn sử dụng.
Muốn biết thêm thông tin xin hỏi ý kiến của bác sĩ.
Nhà săn xuất:
CÔNG TY TNHH SX DƯỢC PHẨM MEDLAC PHARMA L
Khu công nghiệp công nghệ cao I, Khu công nghệ cao Hoả Lạc,
KM29, Đại lộ Thăng Long, Huyện Thạch Thât, Hà Nội.
Tel: 0433594104 Fax: 0433594105
TUQ.CỤC TRUỞNG
P.TRUONG PHONG
gỗ uÍ/ÍJ'JÍỄ ~,f’J’til' f’7
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng