Eumẩ .…ẫ ẵ. .ơ .Ểm .Ể zum .…… …ẵề ……E: 3
ua › oo…… Ễm a. ẵỀm QD.Ễ ›.Ễ ỂỄ ễ uzoo
zoo ã… …ỄỔ ?Ễ ỄỄ Ề ozoọ
dự. , .… .Éw. Ừ\
.+ú..
C T ++ Ở
…. Ê. «% OÊỔOỂ
D Y … ĩĩ\.n
W ME U ]… Jm`
1 T Ý f… ỏeììu… …...R.
/.. L D … ;ẫaầễỷ _ ẳ
Z Y N Ê : l… Ê 7 …4Dm. _ _Dr
…ffl.W H .Mm .ov ơe m
Q P ou… ả _
%. …A @ %.Ắ ..
c Đ … ầ®
U G . - SC rủ .ằo
› ẫv. 0aắ7 OOýử
…ẫ ẫ: ẻ ảs…ẫă ỗmẩ s… ềỉ
…› ễa :…E ...
5.8.9… 9. ỗzE.Ễễỉđ.ẵzSỗễ.ẫ»ễS Ê ă.Ễó>…ẵóễễ zo:ỄỄẵd.ẵẵỗẵ.uẵ6…ĩẫ :ll.
…Ễ.ẵ. Ễ wỉoo:ẫaẹễỉoẵnzzzẫỗ @ BBỂỄ E›ooỄẫeẫỉooẵỄẫỉỗ @
….ẵãẵắgầ
eẫ oB .ou ỗc ẵ›9 :›9 nor .ẵ9uẵẻoẽẵoầuửẫeưuưư Eẫ oon.ou ẵc ẵ› o… :›9 no:
.?ằĩỗẵẵãooẵ .ẫỉ .... 2238
oẫoẳẫoẫnỉẫnẫỉoon ?ẵũeouẵaaẫzoẫzỉỗ
ỉ «! ›S ẫ...offl>z moc Bo
ti it J 1 | . | ] J. › | .: . 1õooỡẳẵ
i.. ……_ _t _ ĩ _ _zỄ…
100 3 <ĩ .o So: :o: no. ơoo usẩ
@ nãĩễỄuẵozs3pnzzỗn<ũ
Il!- S Ĩoẳ a. ỗzỡ: Ễ.o. 3: ẫ. :…. :nZ
TỜ HƯỚNG DẨ N s Ử DỤNG THUỐC
Th uốc bán theo đơn
PIRACETAM 800mg
CÔNG THỨC:
Piracetam 800 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
( Lactose, PVP. Bột Tulc. Magnesi stearat. Avicel MJOI , Cellactose, DST. Sodium lauryl sulfiư. HPMC
606, HPMC 615, PEG 6000, Titan dioxyd . mảu Sunset yellow Iake)
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén dãi bao phim.
DƯỢC LỰC HỌC:
Piracetam (dẫn xuất vòng của acid gamma amino — butyric, GABA) được coi lã một chất có tác dỤng
hưng trí (câi thiện chuyển hóa cũa tểbăo thẩn kinh) mặc dù còn chưa biết nhiều về các tác dụng đặc
hiệu cũng như cơ chếtác dụng của nó.
Piracetam tác động lên một số chất dẫn truyền thẫm kinh như acetylcholin, noradrcnalin, dopamin…
Điểu năy có thể giải thích tác dụng tích cực của thuốc lên sự học tập vã cãi thiện khả năng thực hiện
các test về trí nhớ. Thuốc có thể lăm thay đổi sự dẫn truyền thẩn kinh vả góp phẫn cải thiện môi
trường chuyển hóa để tế băo thẩn kinh hoạt động tốt.
Trên thực nghiệm, piracetam có tác dụng bảo vệ chống lại những rối loạn chuyển hóa do thiểu máu
cục bộ nhờ lăm tăng để kháng của não đối với tình trạng thiểu oxy. Piracetam lảm tăng sự huy động
và sử dụng glucose mã không lệ thuộc vảo sự cung cấp oxy, tạo thuận lợi cho con đường pentose vã
duy trì tổng hợp năng lượng ở não. Piracetam lăm tăng cường tỷ lệ phục hỗi sau tổn thương do thiếu
oxy bằng cách tãng sự quay vòng của cãc photphat vô cơ, giâm tích tụ glucose vã acid ]actic. Trong
điều kiện bình thường cũng như khi thiểu oxy, pitacetam lảm tăng lượng ATP trong não do tãng
chuyển ADP thănh ATP; điều năy có thể lã một cơ chế để giải thích một số tác dụng có ích cũa thuốc.
Tác động lên sự dẫn truyền tiểt acetylcholin (lâm tăng giải phóng acetylcholin) cũng có thể góp phẫn
vảo cơ chế tác dụng cũa thuốc. Thuốc còn có tác dụng tăng giâi phóng dopamin vả diều nây có thể có
tác dụng tốt lên sự hình thânh trí nhớ. Thuốc không có tác dụng gây ngủ, an thẩn, hồi sức, giãm đau,
an thẩn kinh hoặc bình thẩn kinhcũng như không có tác dụng của GABA.
Piracetam lâm giâm khả năng kểt tụ tiểu cẩu vã giãm độ nhớt cũa máu ở liễu cao, trong trường hợp
hồng cẩu bị cứng bất thường, thuốc lăm hổng cẩu phục hối khả năng biển dạng và khả năng đi qua các
mao mạch.
Thuốc có tác dụng chống giật rung cơ. Mặc dù, một số nước sử dụng piracetam trong điều trị sa sút trí
tuệ vã suy giãm nhận thức, một đánh giá hệ thống đã kết luận là các bẵng chứng từ các y văn chính
thống khóng ủng hộ việc sử dụng piracetam cho các điểu trị năy.
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
* Hấp thu:
Piracetam dùng theo đường uống được hấp thu nhanh chóng vả hẫu như hoãn toăn ở ống tiêu hóa.
Khả dụng sinh học gẩn 100%. Nồng độ đĩnh trong huyết tường (40 — 60 ụg/ ml) xuất hiện 30 phút
sau khi uống liễu 2 g. Nống độ đỉnh trong dịch não tủy đạt được sau khi uống thuốc 2 — 8 giờ. Hấp
… thuốc không thay đổi khi điểu trị dâi ngăy.
* Phân bổvâ chuyển hóa:
Thể tích phân bố khoảng 0,6 lít] kg. Piracetam ngấm vảo tất cả các mô vã có thể qua hâng rảo máu
— não, nhau thai và các mảng dùng trong thẩm tích thận. Thuốc có nỗng độ cao ở võ não, thùy trán.
thùy đĩnh, thùy chẩm, tiểu não vã các nhân vùng đáy.
* Dân thăi:
Thời gian bán thãi trong huyết tương lả 4 — 5 giờ, trong dịch não tủy khoảng 6 — 8 giờ. Piracetam
không gấn văo protein huyết tương và được đâo thãi qua thận dưới dạng nguyên vẹn. Hệ số thanh
thải piracetam của thận ở người bình thường lả 86 ml] phút. 30 giờ sau khi uống. hơn 95% thuốc
được thãi theo nước tiểu. Nếu bị suy thận thì thời gian bán thãi tăng lên, ở người bệnh bị suy thận
… ®1
'
hoãn toân vã không hối phục thì thời gian bán thãi từ 48 — 50 giờ.
CHỈ ĐỊNH:
— Điều trị triệu chứng chóng mặt.
- Ở người cao tuổi: Suy giãm trí nhớ, chóng mặt. kém tập trung. hoặc thỉếu tỉnh táo, thay đổi khí sắc,
rối loạn hânh vi. kém chú ý đến bãn thân. sa sút trí tuệ do nhổi máu não nhiều ổ.
Đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp.
- Điều trị nghiện rượu.
Điều trị bệnh thiếu máu hổng cẩu liềm (piracetam có tác dụng ức chế vả lâm hối phục hổng cẩu liễm
in vitro và có tác dụng tốt trên người bệnh bị thiếu máu hổng cẩu liềm).
- Dùng bổ trợ trong điểu trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:
Thuốc nảy chỉ dùng theo đơn cũa bác sĩ.
Liều thường dùng là 30 - 160 mg/ kg] ngãy, chia đểu ngăy 2 lẩn hoặc 3 — 4 lẩn.
Điều trị dăi ngảy các hội chứng tâm thẩn thực thể ở người cao tuổi: 1.5 … 3 viên] ngảy. Liều có thể
cao tới 6 viên] ngảy trong những tuấn đẩu.
- Điều trị nghiện rượu: 15 viên] ngảy trong thời gian đẩu. Duy trì: 3 viên] ngảy.
Suy giãm nhận thửc sau chấn thương não (có kèm chóng mặt hoặc không): Ban đẩu: Il — 15 viên]
ngăy. Duy trì: 3 viên! ngây. uống ít nhất trong 3 tuẩn.
- Thiếu máu hổng cẩu liềm: 160 mg/ kg/ ngãy, chia đều 4 lẩn.
- Điểu trị rung giật cơ: 9 viên] ngảy, chia lăm 2 — 3 lẩn. Tùy theo đáp ứng, cử 3 — 4 ngăy một lẩn, tãng
thêm 6 viên] ngây cho đển liều tối đa 25 viên] ngăy. Sau khi đã đạt liều tối ưu của piracetam, nên tìm
cách giã… liều cũa cãc thuốc dùng kèm.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
— Người bệnh suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin < 20 ml] phút).
- N gười mẩc bệnh Huntington
- Người bệnh suy gan.
NHỮNG LƯU Ý ĐẶC BIỆT VÀ CẨNH BÁO KHI SỬ DỤNG THUỐC:
- Vì piracetnm được thãi qua thận, thời gian bán thải của thuốc tăng liên quan trực tiếp với mức độ suy
thận vả độ thanh thãi creatinin. Thận trọng khi dùng thuốc cho người bị suy thận. Cẩn theo dõi chức
nãng thận ở những người bệnh năy vả người bệnh cao tuổi.
- Khi hệ số thanh thãi cũa creatinin < 60 ml] phút hay creatinin huyết thanh > 1,25 mg] 100 ml, cẩn
phãi điểu chỉnh liều:
+ Hệ số thanh thâi creatinin: 60 — 40 ml] phút, creatinin huyết thanh: 1,25 — 1,7 mg] [00 ml: Dùng l/z
liều bình thường.
+ Hệ số thanh thâi creatinin: 40 — 20 mll phút, creatinin huyết thanh: 1,7 — 3,0 mg/ 100 ml: Dùng %
liều bình thường.
TƯỚNG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC, cÁc DANG TUƠNG TÁC KHÁC:
- Vẫn có thể tiểp tục phương pháp điều trị kinh điển nghiện rượu (các vitamin và thuốc an thẩn) trong
trường hợp người bệnh bị thiểu vitamin hoặc kĩch động mạnh.
- Tinh chất tuyển giáp: Dùng đổng thời với piracetam có thể gây lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc
ngũ.
- Ở một người bệnh thời gian prothrombin đã được ổn định bằng warfarin lại tăng lên khi dùng
piracetam.
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Thuốc không gây ảnh hưởng dến khả năng lái xe hay vận hănh máy móc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC:
- Thường gặp: mệt mỏi, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, trướng bụng, bổn chỗn, dễ bị kích động,
nhức đẫn. mất ngũ, nấgả.
%
Ỉ?.iaìN .
\o. …
- Ít gặp: chóng mặt. run. kích thích tình dục.
Thông báo ngay cho bác sĩ nhũng tác dụng không mong muốn gặp phăi khi sử dụng thuốc.
THỜI KỸ MANG THAI VÀ CHO CON BÚ:
* Thời kỳ mang thai: Piracetam có thể qua nhau thai. Không nên dùng thuốc năy cho người mang thai.
* Thời kỳ cho con bú: Không nên dùng piracetam cho bã mẹ đang cho con bú.
QUÁ LIÊU VÀ xử TRÍ:
Piracetam không độc ngay cả khi dùng liều rẩt cao. Không cẩn thiết phãì có những biện pháp đặc biệt khi dùng quá
liều.
ĐÓNG GÓI: Vĩ 10 viên - Hộp 10 vỉ.
BÃO QUẢN: Nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng và ẩm.
HAN DÙNG:p3ô tháng kể từ ngây sân xuất.
TIÊU CHUAN ÁP DỤNG: TCCS.
Để xa tầm tay của trẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tỉn, xin hỏi ý kiểu bác sĩ.
,. MEIỈIPHAR ứ ` '
CÔNG TY TNHH MỌT THÀNH VIEN DƯỢC PHAM VA SINH HỌC Y TẾ
Lô …- 18 đường 13, KCN Tân Bình, Q. Tân Phú, TP. Hồ cm Minh
TUQ cuc TRUỞNG
P.TRUỚNG PHÒNG
Jiỷuyễn Ểốị Ểễắu %ắu'ợ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng