Đăng ký / Đăng nhập
Quên mật khẩu ?
Nhập email của bạn, Chúng tôi sẽ gửi mật khẩu đăng nhập lại cho bạn
` CÔNG TY có PHẨN DƯỢC PHẨM VCP ' ' 46 iMỒ _ MÂU NHÂN ĐĂNG KÝ THUOC BỌT PHA TIEM PIPERACILIN VCP 1. Nhãn lọ-tỉ_lệ 100% BỘ YTỂ l'J cục QUẢN LÝ DƯỢC 1P’ ỄJạ'SÌỀÌE `Ề1’cỆỈJỊLJ Ễ Ễ Ễ …——,—— = . ;=, ẸẸ ĐA PHE DUYỆT … … ẫễẵẽ Lẩn đấu:.Ẩ: .../.Ắẫ...J…ửlg -——-2-.-Nhẽn-hệp-ffl-ủ - tỉ lệ 100% A A … IN p p : ĐIEP'dỉa/CIH A A ui ui u u ĩ.N`U°WBIXS 9l 98 Ấ Ắ W W P P ĩỔÌÚ'ÙWỈXS ÃẸÔN m …… `am WWW R< — ưuinmu’nim Ễx nưnou D…G mudnwumu. WOC BẨNMO … aẹuỹhmủmìmmmm msc M…!yhlummdmhdmun. Piperacllin VCP …-…- “ Ế Plperaeílin VCP nu…qu ig Piperaeilin VCP i nụ…m 1g Pipernellủ VCP Ị IỐI LỌcMÍIA: i … vm. mm; I ig le «moi ma Wu mm. in Flne… tac Fbundln mun) cứu… : m … 1 lununm : \ … … cAcunùuẹq.tumìnm WSỦI um ;, um : mouscu n n coumA-IMAMS: l iiuM ° [LV do…. uZimamlaơ'c. ' iinM ° linV ……pinnorynuJeij ưam ấm iònl pmhclmtul nm cuuAu: usv Jz ji uecmma: USP sa V í…lĩỉẻ ..- """"" moĩz oQoa ẵ›Z dmZ E….mỄoỄZ <9… _] | …. zỄ. ãu ồ .….. - …… ỏ ổ…x. up E:oEẵỉ ỀEẺẻ… ẩsẳ .»...Ễềẫỉẵgon »eeẵễẵẫ›tz 10… 35 ỗx2 BS>E F EOẺỄzO: uÊn ` 881 oepleỉ ỉul. 1 aễlo? ỉễỄBI.ẵẫc-P Buiiẵlưomnỉẵ. Oooẵ:Ễẵsfỉửscsnỉlnỉusỉẹ …nn: ss Êllẵ IuoỉoỄ. ổ _ ẸUỀ u =u< =Bẫ 0 Ẹlẩ … .r.. _ ỉaẵỄỄ.Ễễ.:HỄIE _ iễnẫẵ _ nozm 1 n…… 25: oễn uzỂ <9u ẫ>nmẵnẵ .….mh Rx Thuốcbán thm… ` , + Hộp 01 lọ + 0 o ' g nước cắt tiêm Sml, sản xuất tại công ty cổ phần Dược phẩm Trung Ương ] — Pharbaco, 160 Tôn Đức Thắng— Đốg Đa — Hà Nội, số đăng ký VD — 8092— 09, hạn dùng 36 thảng kể từ ngảy sản xuất. + Hộp 01 lọ + 0] ống nước cất tiêm Sml, sản xuất tại Xí nghiệp Dược phẩm 120 — Arpharma, 118 Vũ Xuân Thiều— Long Biên— Hà Nội, số đăng ký VD— 9182— 09, hạn dùng 36 thảng kể từ ngảy sản xuất. 2. Công thức: cho 1 lọ. Piperacilin (dưới dạng Piperacilin natri): 1 g. 3. Dược lực học: Piperacilin là một ureỉdo penicilin phố rộng, có tác dụng diệt khuẩn đối với các vi khuấn ưa khí và kỵ khí Gram dương và Gram am bằng cảch ức chế tổng hợp thânh tế bảo vi khuẩn. Trong số cảc cầu khuấn Gram dương rất nhạy cảm với piperacilin, có Strepto- coccus, Enterococcus, cầu khuẩn kỵ khí, Clostridium perftingens. Các tụ câu sinh penicilinase kháng thuốc. Trong số vi khuấn ưa khí Gram âm nhạy cảm tốt vởi piperacilin, có E. coli, Proteus mirabilis, Proteus indol dương tính, Pseudomonas, chủng Citrobacter spp., Serratia, Enterobacter spp., Salmonella, Shigella, Haemophilus injluenzae không sinh beta - lactamase, Gonococcus vả Meningococcus. Trong số cảc vi khuấn nhạy cảm vừa hoặc tốt, có Acinetobacter, Klebsiella, Bacteroides và F usobacterzum spp Piperacỉlin dễ bị giảm tác dụng do cảc beta lactamase. Kháng piperacilin có thể do beta lactamase và sự thay đổi ở nhiễm sắc thể lảm gỉảm dần tác dụng của piperacilin. Do đó, phối hợp piperacilin với một chất ức chế beta lactamase (tazobactam) lảm tăng tảc dụng của piperacilin. Beta lactamase lả enzym lảm cho vi khuẩn kháng penicilin vả cephalosporin. Piperacilin phối hợp với tazobactam có tảc dụng đối với cảc vi khuẩn ưa khí và kỵ khí Gram am vả Gram dương, kể cả các vi khuẩn sinh beta lactamase kháng piperacilin. Bacteroides thetaiotamicron và các chủng Pseudomonas trừ P. aeru ẵinosa thường nhạy cảm trung bình với piperacỉlin + tazobactam Tuy nhiên, tác dụng chong Enterococcus vả Pseudomonas cùa piperacilin + tazobactam và của piperacilin đơn độc như nhau. Tụ cầu kháng methicilin, Xanthamonas maltophilia vả Chlamydia trachomatis không nhạy cảm với piperacilin + tazobactam. Piperacilin phối hợp với aminoglycosid có tác dụng hiệp đồng tốt, cần cho người bệnh nặng, nhưng phải tỉêm riêng rẽ vì có tương kỵ. Tảc dụng hiệp dông khi phối hợp pỉperacilin + tazobactam vởì aminoglycosid được ứng dụng trong điểu trị nhiễm P. aeruginosa đa khảng. 4. Dược động học: - Piperacilin không được hấp thu qua đường tiêu hóa, nên phái tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Nổng độ thuốc sau khi tiêm tĩnh mạch với ]ỉểu 2 g, 4 g, 6 g tương ứng như sau: Sau 0- 30 phút đạt nồng độ từ 300- 70 microgam/ml; 400- 110 microgam/ml; 770-320 microgamlml. Sau 2 -'6 giờ còn 20 - 2 microgam/mi; 35 - 5 microgam/ml; 90 - 8 microgam/ml.Tỉêm băp liêu 2 g : sau 30 — 40 phút nông độ tối da đạt 30 - 40 microgam/ml. - Thuốc phân bố tốt vảo các mô, kể cả mô xương, dịch mật, tuần hoản thai nhi, dịch năo tủy khi viêm mảng não. - ' Thời gian bán thải ở huyết tương khoảng ] gỉờ; ở trẻ sơ sinh thì dải hơn. Pipcracilin bảỉ tiêt khoảng 60 - 80%gua nước tiểu, 20% qua dịch mật dưới dạng không biến đôi. Liều tiêm ựnh mạch 1 g có thẻ cho nông độ ở dịch mật tới 1600 microgam/ml; liều tiêm bắp 2 g có thẻ cho nông độ ở nước tiếu trên 10.000 microgarrưml. Piperacilin được thải trừ băng thận nhân tạo (lọc máu). Ó người bệnh có chức năng thận suy giảm, tôc độ đảo thải thuôo chậm hơn so với người bệnh thận bình thường. 5. Chỉ định : Nhiễm khuẩn nặng, nhiễm khuẩn mảu, và nhiễm khuẩn đường tiết nỉệu cỏ bỉến chứng do các vi khuân nhạy cảm, đặc biệt do Pseudomọnas. Trường hợp nhiễm khuân toản thân do Pseudomonas hoặc người bệnh có giảm bạch câu trung tính, phải phối hợp piperacilin với aminoglycosid để điêu trị. Nhiễm khuẩn sau phẫu thuật ố bụng, từ cung. 6. Liều lượng và cảch dùng : > Cách dùng: - Piperacilin được tiêm dưới dạng muối natri. Liều lượng được tính theo số lượng tương đương của piperacilin base, và phải giảm khi có suy thận. - Thuốc có thệ tiêm tĩnh mạch chậm từ 3 - s phủt, tiêm truyền tĩnh mạch từ 20 đến 40 phút, hoặc tiêm băp sâu. - Không được tiêm bắp một lần quá 2 g (đối với người lớn) hoặc quá o,s g (đối với trẻ em). - Tiêm tĩnh mạch: Mỗi gam piperacilin pha ít nhất vảo 5 ml nước cất dế tiêm. - Tiêm truyền tĩnh mạch: Mỗi gam bột pha với ít nhất 5 ml nước cất, rồi pha loãng với dịch truyền thânh 50 ml đế truyên trong vòng 20 - 40 phủt. - Tiêm bắp sâu: Mỗi gam bột pha it nhất với 2 ml nước cất hoặc dung dịch lignocain 0,5 - 1%. > Dịch pha Ioãng thích họp để pha thuốc: - Dung dịch glucose 5%, natri clorid 0,9%, dung dịch Ringer lactat, dung dịch glucose 5% vả natri clorid 0,9%, đextran 6% trong dung dịch natri clorid 0,9%, glucose 30%, mannitol 20% vả nước cât pha tiêm. - Cảo dịch pha loãng thích hợp để pha thuốc piperacilin + tazobactam là nước cất pha tiêm, dung dịch glucose 5% vả dung dịch natri clorid 0,9%. - Piperacilỉn và dạng phổi hợp với tazobactam không dược pha vảo các dung dịch chỉ có natri bicarbonat, hoặc vảo mảu truyền hoặc dich thủy phân protein. - Thuốc phải được pha ngay trước khi dùng, dung dịch còn lại sau l'chi dùng phải bỏ đi. Tuy nhiên, dung dịch thuôo dó pha vẫn ổn định vẻ mặt hóa học ít nhât trong 24 giờ ở nhiệt độ phòng hoặc 48 giờ ở 4°C. > Liều lượng * Người lớn (chức năng thận bình thường) - Tiêm tĩnh mạch zoo - ẹoo mglkg thể trọng/24 giờ, chia lảm 6 lần. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng, nguy hìểm đên tính mạng nghỉ do Pseudomonas hoặc Klebsiella gây ra, V JỏN< cỏ P JUÓC V( ….Ể ịg_m liếu hảng ngảy không dưới 16 g và khoảng cảch cảc liếu điều trị là 4— 6 giờ, và tiêm tĩnh mạch. - Liều một ngảy tối đa thường dùng 24 g (tiêm tĩnh mạch), tuy có thế vượt hơn - Đối vởi nhiễm khuấn huyết do Pseudomonas aeruginosa: Tiêm tĩnh mạch gentaxnicin 4- 5 mg/kg thế trọng/24 gỉờ, hoặc chia lảm 2 lần (cách nhau 12 gỉờ) hoặc tiêm một liều duy nhất, phối hợp với piperacilin 3 g, tiêm tĩnh mạch cách nhau 4 giờ (N eu người bệnh dị ứng với piperacilin, thì tiêm tĩnh mạch ceftazidim 2 g, cứ 8 giờ một lần). Thời gian điều trị là 2- 6 tuần, tùy thuộc vảo vị trí nhiễm khuẩn. - Đối với người bệnh có sốt và giảm bạch cầu đa nhân trung tính, cần đỉều trị theo kinh nghiệm bằng kháng sinh phố rộng nhằm chống trực khuẩn Gram am vả Pseudomonas aeruginosa (trực khuẩn mủ xanh): Tỉêm tĩnh mạch piperacilin 4 g, cứ 6 giờ một lần, phối hợp với gentamicin 4— 5 mg/kg thế trọng/24 giờ, tiêm một lần hoặc chia 2 lần tiêm cảch nhau 12 giờ. - Phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật: Dùng liều 2 g ngay trước khi phẫu thuật, sau đó dựng ít nhất hai liều nữa, mỗi liều 2 g cách nhau 6 hoặc 8 giờ; trong vòng 24 giờ của ca phẫu thuật. * T re em (chức nãng thận bình thường) - Trẻ em từ 1 thảng tuối đến 12 tuổi: Liều thường dùng lả: 200- 300 mg/kg thể trọng/24 giờ. Chia liếu cảch nhau 4— 6 giờ. * Trẻ sơ sinh (từ 0 đến 1 tháng tuổi) thì điếu chỉnh liều như sau: - Trọng lượng cơ thể dưới 2000 g, dùng 50 mg/kg cơ thể/8 giờ - Trọng lượng cơ thể trên 2000 g, dùng 50 mg/kg cơ thếl8 giờ nếu trẻ nhỏ hơn 7 ngảy tuổi; 75 mg/kg cơ thế/8 gỉờ nếu trẻ trên 7 ngảy tuổi. * Người lớn có suy giám chửc nãng thận (người nặng 70 kg) Đỉếu chỉnh liều tương ứng như sau: - Hệ số thanh thải creatinin là 41 - so mllphút, dùng liếu 4 g/8 giờ. — Hệ số thanh thải creatinin là 21 … 4o ml/phủt, dùng liều 4 g/l2 giờ. - Hệ số thanh thải creatinin dưới 20 mllphút, dùng liền 4 g/24 giờ. - Người bệnh chạy thận nhân tạo: Tối đa 2 g, cách nhau 8 giờ 1 lần; ngay sau lọc máu, dùng 1 g. * Trẻ em có suy giám chức năng thận: Liều và khoảng cảch tiêm tùy thuộc nồng độ thuốc ở hưyết tương. Trẻ bị nhiễm khuấn nặng đường tiết niệu: 100-150 mg/kg/24 giờ, tiêm tĩnh mạch. * Phối họp piperacilin vởi tazobac!am. Chủ yểu để điều trị cảc nhiễm khuẩn đường ruột hoặc đường sinh dục nữ hoặc khi phẫu thuật bụng. Tuy vậy, thuốc không tác dụng đối với viêm vòi trứng vỡ thường do Chlamydia trachomatis (không nhạy cảm với thuốc). Đối với nhiễm khuẩn nghi do Pseudomonas, phải rút ngắn khoảng cảch tiêm (4 g x 4 lần), trừ khi chức năng thận kém, khoảng cách liếu dùng phải kéo dải. 7. Chống chỉ định: Người quả mẫn với nhỏm penicilin vảfhoặc với các cephalosporin. 8. Thận trọng: Dùng thận trọng với người bệnh bị tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn, và người thiếu năng thận. ÉJ7 'ởầ/ l) , 32 > ~— ~, _ iiẻ`x Ềó Trường hợp có ỉa chảy nặng, kéo dải, hãy nghĩ đến viêm ruột mảng giá do kháng sinh gây ra, có thể điều trị bằng metronidazol. Cần chú' y lượng natri trong những liều điếu trị của thuốc đối với người bệnh có tich lũy natri và nước, đặc biệt khi dùng liều cao. Thận trọng về liều lượng và cách dùng ở trẻ sơ sinh, trẻ em. Chảy mảu có thể gặp ở người điếu trị bằng khảng sinh beta lactam; thường hay xảy ra ở người sưy thận. Nếu cú chảy mảu do khảng sinh, phải ngừng thuốc và điều trị thích hợp 9. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bủ: Piperacilin dùng được cho người mang thai. Piperacilin bải tiết ở nồng độ thấp vảo sữa, người mẹ dùng thuốc vẫn có thể tiếp tục cho con bú. 10. Tác dụng không mong muốn (ADR) : Thường gặp, ADR > 1/100 Toản thân: Phản úng dị ứng phát ban ở da, sốt; đau và ban đó sau khi tiêm bắp. Mảu: Tăng bạch cầu ưa eosin. Tuần hoản: Viêm tắc tĩnh mạch. Tỉêu hóa: Buổn nôn, ia chảy. Gan: Tăng transaminase có hồi phục. Ít gặp, 1/1000 < ADR < ]/100 Máu: Giảm bạch cầu đa nhân trung tính nhất thời, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt. Hiểm gặp, ADR <1/1000 Toản thân: Sốc phản vệ. Tiêu hóa: Viêm ruột mảng giả (chữa bằng metronỉdazol). Da: Ban đó đa dạng, hội chứng Stevens - Johnson, mảy đay. Tiết niệu: Viêm thận kẽ. Người bệnh xơ nang, dùng piperacilin thường hay có cảc phản ứng ở da và sốt. THÔNG BÁO CHO BÁC SỸ NHỮNG TÁC DỰNG KHÔNG MONG MUỐN GẶP PHẢI KHI SỬ DỤNG THUỐC Hướng dẫn cách xử tríADR Cần biết cảc phản ứng quả mẫn trưởc dây cùa người bệnh đối với penicilin, cephalosporin vả cảc tảc nhân gây dị ứng khảc, cẩn lảm cảc phép thủ dưới da, trước khi bắt đầu dùng piperacilin. Nếu có dị ứng nặng trong khi điếu trị phải ngừng thuốc; dùng adrenalin vả cảc biện phảp khấn câp điều trị sôc phản vệ. Có thế giảm đau ơ chỗ tiêm bằng cách pha bột tiêm với dung dịch lignocaỉn 0,5 - 1%. 11. Tương tác thuốc : Piperacilin tảo dụng hiệp đồng với các aminoglycosid, nhưng hai loại thuốc nảy phải tiêm rìếng. Piperacilin có thể dùng phối hợp với các penicilin kháng beta- lactamase, nhưng không được dựng phối hợp với cefoxitin đế điếu trị nhiễm khuẩn do Pseudomonas. /Ự=/ Piperacilin kéo dải tác dụng của vecuronium, cần thận trọng khi dùn unbeg piperacilin phòng nhiễm khưấn trong phẫu thuật có dùng vecuronium vả cảc chất phongbe thần kinh- cơ tương tự. Piperacilin dùng cùng với metronidazol cần phải tiêm và uống riêng, không trộn thuốc. Các loại penicilin có mẻ lảm giảm bải tỉết methotrexat. Một số chế phẩm phối hợp piperacilin vả tazobactam (với tỷ lệ 8/1 theo trọng lượng) có tên thương mại như Tazocilline, Tazocin, Zosyn… giúp mở rộng phổ tác dụng của piperacilin đôi với các chủng vẫn thường không do tiểt beta- lactamase. 12. Tương kỵ : Không trộn piperacilin trong cùng một dung dịch với aminoglycosid hoặc với metronidazol tiêm hoặc với dung dịch chỉ chứa natribicarbonat. 13. Sử dụng quá liều và xử trí: Liều một ngảy 24 g cho người lớn không gây tảc dụng có hại. Biểu hiện quá liều thuờng là kích thích vận động hoặc co giật. Dùng các thuôc chống co giật như diazepam, barbiturat. 14. Bảo quân: Bảo quản ở nhiệt dộ dưới 30°C, nơi khô và tránh ănh sáng. 15. Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngăy sản xuất. 16. Tièu chuẩn: Dược diển Mỹ 32. Thuốc nảy chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng Muốn biết thẻm thỏng tỉn xỉn hỏi ý kiến của bác sỹ. Không dùng thuốc khi đã hết hạn, biển mảu... Sản xuất tại: Còng ty cổ phân dược phẫm VCP VCP Pharmaceutical Joint — Stock Company. Thanh Xuân—Sóc Sơn—Hã Nội Điện thoại: 04 — 35812459 Fax: 04 - 35813670 \ +0“ PHÓ cục TRUỞNG s. ?“oaáềạ 7 an Wranỹ
Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc
Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện
Các tin y tế cập nhật liên tục
Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình