CÔNG TY cò PHẦN DƯỢC PHẨM VCP
MẨU NHÂN ĐĂNG KÝ
THUÓCBỘT TIÊM PIPERACILIN lg
1. Nhãn lọ: Tỉ lệ 100%
.ddmmyy
PIPEÍẺACỊLIN 1g
muóc BÁN meo oơN
mimntl-ttub-iummii
SótbSXBava' :nnmmyy
NP/SXIMgDm đdmmyy
tĐExp.dae
2. Nhãn hộp 01 1ọ thuốc bột pha tiêm: Tỉ lệ 100%
.Mwwppr aBP`đxalơ-i
`|1Ắu.u.uuur thtegxsgợs
`MuJqupzaeơõwxstịẹm
ôi NI`IIOVèEIdId
&
thóc BÁNMODUN oỉuu_mweùuim 'ẫ PRESCRlPTION DRUG
Đụnkỷmigdtm'immmm
PIPERACILIN 1 "'""“" “i PIPEPÀCiLIN 1
g PIPERACILIN1g @
IIỎILỌCHỨA i
Plpwaom (… m n… namnv }
culopm 1 E
cAcuoủuectuuìne: mc…gi
nổ | uh…inn; ỉ
MW = W z…ziirịizt…… , 1.11i1 «= I]…V
lrámhh n .
neucnubi: usMĨ g /l
aon tọmuõc IỌT mu
ntnnir- mmlmii
-L
______
MIREOJỬ:
|…
0Il Eh>cso nÀNOI.,,i
LIAO ZHI
›. … ucòwncópuhowvcmhvcn
…… …
eox OF 1 v…. FOR imscnou
FOR INTRANUSCULAR OR
INTRAVENOUS INJECTION
- 1
TỔNG GtÁM ĐỐC
ởờ7ãư
1”
Bộ Y TẾ
CUC QUAN LÝ DƯỢC
\ .
i 31 PiỉÊ DUYÊT
…,tilJ
…x.ưoti
. _
I
("1
_…ụồs
__ỡ
W"ch
C
. @
KwMotùomehdchikhn.
Mưufultỵthoinúuetlonbofmme.
'ế'
Ẩn. —-
PIPERACILIN Ìg
EACH fflAL CONTANS:
tg Fipơactihn As Pimntlm sodium
IlDICATIONS
USAũE
c… MtcAMNS 1
STORAGE Koepn MW uhm … Zữc
W,ect im light
SPECIFÉATIONS: USP 32
ÌyMu-n:
!
l
:
!
|
|
].,
IJ>Mlzh.lm cụ VCF WEIITDCAL J.SC
anonzss Y›umuụAn mrsou ›…oon .z …Ếoo Ẻ›Z C ZI>Z Ù>ZO W<
`E.…COO quJ ……I> Ếmẵ EE…ỄQẺZ …0
…. Zsm: 32… 8 _o - & Ổ .ỗắ
ỀEEẵ Ễ.Ể
ìeễEt.ẫsầ
ĩeeẵil.ẳị
v ……v. .…Ế :Ễmrăi n.ỉẽ ..cẫr .ỉểỉụù A
9 ẫõễ…ẵ
th1055 2ễ n- ni nỂẮẾ: _.W
Ế. ?… u: ...:JỂỀ .…5: o 2. cm…
Qu.nnốĩẵ nỀỄẳ.
08 ổ Ểẵu au: o..ằeẳ ỂỈ ..... !..ỗ
Ễẽỉi.ỉiẵfẵlislẳ _ \ă 1 s.ẵzĂẵẫrĂ ỉẫiễẳ.ẳ _ Ản……ữ……ểnáủưỂdữể
Ỉỏo mẫ ĩỗ 002 #9… …o 5 _ ….zmmo».ẵơz ozco mOx 9… :… <.›rm .
Rx Thuốc bán theo đơn 1 a
HƯỚNG DÂN SỬ DỤNG
THUỐC BỘT PHA TIÊM PIPERACILIN 1G
]. Trình bây:
+ Hộp 01 lọ ,Hộp 10 lọ; Hộp 01 lọ + 01 ống nước cất tiêm 5m1.
+ Hộp 01 lọ + 01 ống nước cất tiêm 5ml, sản xuất tại công ty cổ phần Dược phẩm
Trung Ương ] — Pharbaco, 160 Tôn Đức Thắng— Đốg Đa — Hà Nội, sô đăng ký VD —
8092— 09, hạn dùng 36 thảng kể từ ngảy sản xuất.
+ Hộp 01 lọ + 01 ông nước cất tiêm 5m1, sản xuất tại Xí nghiệp Dược phẩm 120 —
Arpharma, 118 Vũ Xuân Thìều— Long Biên —— Hè Nội, số đăng ký VD— 9182— 09, hạn
dùng 36 tháng kế từ ngảy sản xuất.
2. Công thúc: cho 1 lọ.
Piperacilin (dưới dạng Piperacỉlin natri): lg.
3. Dược lực học:
Piperacilin là một ureido penicilin phố rộng, có tảc dụng diệt khuấn đối với cảc vi
khuấn ưa khí và kỵ khí Gram dương và Gram am bằng cách ức chế tống hợp thảnh tế bảo
vi khuẩn. Trong sô cảc cầu khuẩn Gram dương rất nhạy cảm với pỉperacilin, có Strepto—
coccus, Enterococcus, cầu khuấn kỵ k1ứ,Clostridiumperfiingens. Các tụ câu sinh
penicilinase kháng thuốc.
Trong sô vi khuấn ưa khí Gram âm nhạy cảm tốt với piperacilin, có E. coli, Proteus
mirabilis, Proteus indol dương tính, Pseudomonas, chủng Citrobacter spp., Serratia,
Enterobacter spp., Salmonella, Shigella, Haemophilus induenzae không sinh beta - '
lactamase, Gonococcus vả Meningococcus Trong số cảc vi khuẩn nhạy cảm vừa hoặc tôt,
có Acinetobacter, Klebsiella, Bacteroides và F usobacterzum spp.
Piperacilin dễ bị giảm tác dụng do các beta lactamase. Kháng piperacilin có thể do
beta lactamase và sự thay đối ở nhiễm sắc thể lảm giảm dẩn tác dụng của piperacilin. Do
đó, phối hợp piperacilin với một chất ức chế beta lactamase (tazobactam) lảm tăng tảc
dụng của piperacilin. Beta lactamase lả enzym lảm cho vi khuẩn khảng penicilin vả
cephalosporin. Piperacilin phối hợp với tazobactam có tác dụng đối với cảc vi khuấn ưa
khí và kỵ khí Gram am vả Gram dương, kể cả các vi khuẩn sinh beta lactamase kháng
piperacilin.
Bacteroides thetaiotamicron và các chủng Pseudomonas trừ P. aeruginosa thường
nhạy cảm trung bình với pỉperacilin + tazobactam. Tuy nhiên, tảc dụng chổng
Enterococcus vả Pseudomonas của piperacilin + tazobactam và của piperacilin đơn độc
như nhau.
Tụ cầu kháng methicilin, Xanthamonas ma1mphilia vả Chlamydia trachomatis không
nhạy cảm với piperacilin + tazobactmn.
Piperacilin phối hợp với aminoglycosid có tảc dụng hiệp đồng tốt, cẩn cho người
bệnh nặng, nhưng phải tiêm riêng rẽ vì có tương kỵ. Tảo dụng hiệp đồng khi phối hợp
piperacilin + tazobactam vởi aminoglycosid được ứng dụng trong điều trị nhiễm P.
aeruginosa đa khảng
4. Dược động học:
- Piperacilin không được hấp thu qua đường tiêu hỏa, nên phải tiêm bắp hoặc tiêm
tĩnh mạch. Nồng độ thuốc sau khi tiêm tĩnh mạch với liều 2 g, 4 g, 6 g tương ứng nhu sau:
Sau 0- 30 phút dạt nổng độ từ 300— 70 microgam/ml; 400- 110 microgam/ml; 770—320
microgam/ml. Sau 2— 6 giờ còn 20- 2 microgamlml; 35- 5 microgamlml; 90- 8
microgamlml Tiêm bắp liền 2 g: sau 30- 40 phút nông độ tối đa đạt 30- 40 microgam/ml.
- Thuốc phân bố tốt vảo cảc mô, kể cả mô xương, dịch mật, tuần hoản thai nhi, dịch
não tủy khi viêm mảng não.
- Thời gian bản thải ở huyết tương khoảng 1 giờ; ở trẻ sơ sinh thì dải hơn. Piperacilin
bải tiết khoảng 60— 80% qua nước tiểu, 20% qua dịch mật dưới dạng không biểu đồi. Liều
tiêm gĩnh mạch 1 g có thế cho nồng độ ở dịch mật tới 1600 microgam/ml; liều tiêm bắp 2 g
có thẻ cho nồng độ ở nước tiếu trên 10.000 microgam/ml. Piperacilin được thải trừ bằng
thận nhân tạo (lọc mảu). 0 người bệnh có chức năng thận suy gỉảm, tốc độ đảo thải thuốc
chậm hơn so với người bệnh thận bình thường.
5. Chỉ định : _
Nhiễm khuân nặng, nhiễm khuấn máu, và nhiễm khuẳn đường tiết niệu có biến chứng
do các vi khuân nhạy cảm, đặc biệt do Pseudomonas. Trường hợp nhiễm khuấn toản thân
do Pseudomonas hoặc người bệnh có giảm bạch cầu trung tính, phải phối hợp piperacilin
với aminoglycosid đê đỉêu trị.
Nhiễm khuấn sau phẫu thuật ổ bụng, tử cung.
6. Liều lượng và cách dùng :
> Cách dùng:
- Piperacilin được tiêm dưới dạng muối natri. Liều lượng được tính theo số lượng
tương đương của piperacilin base, và phải giảm khi có suy thận.
- Thuôc có thế tiêm tĩnh mạch chậm từ 3 - 5 phút, tỉêm truyền tĩnh mạch từ 20 đến 40
phút, hoặc tiêm bắp sâu.
- Không dược tiêm bắp một lần quả 2 g (đối với người lớn) hoặc quá o,s g (đối với
trẻ em).
- Tiêm tĩnh mạch: Mỗi gam piperacilin pha ít nhất vảo 5 ml nước qất đế tỉêm.
- Tiêm truyền tĩnh mạch: Mỗi gam bột pha với ít nhất 5 ml nước cât, rổi pha loãng
với dịch truyền thảnh 50 ml để truyền trong vòng 20 - 40 phút.
- Tiêm bắp sâu: Mỗi gam bột pha ít nhất với 2 ml nước cất hoặc dung dịch lignocain
0,5 - 1%.
> Dịch pha Ioãng thích họp để pha thuốc:
— Dung dịch glucose 5%, natri clorid 0,9%, dung dịch Ringer lactat, dung dịch
glucose 5% và natri clorid 0,9%, dextran 6% trong dung dịch natri clorid 0,9%, glucose
30%, mannitol 20% vả nước cất pha tiêm. ,
- Cảo dịch pha loãng thích hợp để pha thuốc piperacilin + tazobactam là nước cât pha
tiêm, dung dịch glucose 5% và dung dịch natri clorid 0,9%.
- Piperacilin và dạng phối hợp với tazobactam không được pha vảo các dung dịch
chỉ có natri bicarbonat, hoặc vảo máu truyền hoặc dịch thùy phân protein.
- Thuốc phải được pha ngay trước khi dùng, dung dịch còn lại san khi dùng phải bỏ
đi. Tuy nhiên, dung dịch thuốc đó pha vẫn ổn định về mặt hóa học ít nhât trong 24 giờ ớ ___… .
nhiệt độ phòng hoặc 48 giờ ở 4°C. _ `i i—_— '
› Liều lượng
* Người lớn (chức năng thận bình thường) `
— Tiêm tĩnh mạch 200 - 300 mg/kg thê trọng/24 giờ, chia lảm 6 lân. Trường hợp
nhiễm khuẩn nặng, nguy hiểm đến tính mạng nghi do Pseydonỵonas hoặc Klebsiella gây
ra, liều hảng ngảy không dưới 16 g và khoảng cảch các liên điêu trị lả 4 - 6 giờ, và tiêm
tĩnh mạch. _
- Liều một ngảy tối đa thường dùng 24 g (tiêm tĩnh mạch), tuy có thẻ vượt hơn.
- Đối với nhiễm khuẩn huyết do Pseudomonas` aeruginosa: Tiêm tĩnh mạch
gentamicin 4 - 5 mg/kg thể trọng/24 giờ, hoặc chia lảm 2 lân (cảch nhau 12 giờ) hoặc tiêm
một liều duy nhất, phối hợp với piperacilin 3 g, tiêm tĩnh mạch cách nhau 4 giờ (Nêu
người bệnh dị ứng với piperacilin, thì tiêm tĩnh mạch ceftazjdim 2 g, cứ 8 giờ một lân).
Thời gian đỉều trị là 2 - 6 tuần, tùy thuộc vảo vị trí nhiêm khuân. ` `
- Đối với người bệnh có sốt vả giảm bạchrcâu đa nhân trung tính, cân điêu trị theo
kinh nghiệm bằng kháng sinh phố rộng nhằm chông trực khuân Gram âm và Pseud_omonqq
aeruginosa (trưc khuẩn mù xanh): Tiêm tĩnh mạch pỉperacilin 4 g, cứ 6 giờ một Ilân, phôi
hợp với gentamicin 4 - 5 mg/kg thê trọng/24 giờ, tiêm một lân hoặc chia 2 lân tiêm cảch
nhau 12 giờ.
fW
- Phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật: Dùng liều 2 g ngay trước khi phẫu thuật, sau
đó dựng ít nhất hai liều nữa, môi liền 2 g cách nhau 6 hoặc 8 giờ; trong vòng 24 giờ của ca
phẫu thuật.
* Trẻ em (chửc năng thận bình thường)
- Trẻ em từ 1 thảng tuổi đến 12 tuôi: Liều thường dùng lả: 200- 300 mg/kg thể
trọng/24 giờ. Chia liều cách nhau 4- 6 giờ
* T re sơ sỉnh (từ 0 đến ] thảng ÍUỔÍ) thì điều chỉnh liều như sau.
— Trọng lượng cơ thể dưới 2000 g, dùng 50 mg/kg cơ thế/8 giờ.
- Trọng lượng cơ thể trên 2000 g, dùng 50 mg/kg cơ thể/8 giờ nếu trẻ nhỏ hơn 7 ngảy
tuổi; 75 mg/kg cơ thểl8 giờ nếu trẻ trên 7 ngảy tuổi.
* Người Iởn có suy giảm chức năng lhận (ngưởi nặng 70 kg)
Điểu chỉnh liều tương ứng như sau:
- Hệ số thanh thải creatinin lả 41 - 80 mllphút, dùng liều 4 g/8 giờ.
- Hệ số thanh thải creatinin lả 21- 40 ml/phủt, dùng liều 4 g/ 12 giờ.
- Hệ số thanh thải creatinin dưới 20 mllphút, dùng liều 4 g/24 giờ.
- Người bệnh chạy thận nhân tạo: Tối đa 2 g, cảch nhau 8 giờ 1 lần; ngay sau lọc
máu, dùng 1 g.
* Trẻ em có suy giảm chức năng thận:
Liều và khoảng cảch tiêm tùy thuộc nồng độ thuốc ở huyết tương. Trẻ bị nhiễm
khuấn nặng đườngtiếtm'ệu: 100-150 mg/kg/24 giờ, tiêm tĩnh mạch.
* Phối họp piperacilin với tazobactam:
Chủ yêu để điều trị cảc nhiễm khuấn đường ruột hoặc đường sinh dục nữ hoặc
khi phẫu thuật bụng. Tuy vậy, thuốc không tảc dụng đối với viêm vòi trứng vỡ thường do
Chlamydia trachomatis (không nhạy cảm với thuốc). Đối với nhỉễm khuấn nghi do
Pseudomonas, `phải rủt ngắn khoảng cảch tiêm (4 g x 4 lần), trừ khi chức năng thận kém,
khoảng cảch liêu dùng phải kéo dải.
7. Chống chỉ định:
Người quả mẫn với nhóm penicilin vả/hoặc với cảc cephalosporin.
8. Thận trọng:
Dùng thận trọng với người bệnh bị tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuấn, vả người
thiếu năng thận.
Trường hợp có ỉa chảy nặng, kéo dải, hãy nghĩ đến viêm ruột mảng giá do kháng
sinh gây ra, có thể điều trị bằng metronidazol
Cần chú ý lượng natri trong những liều điều trị của thuốc đối với người bệnh có tích
lũy natri và nước, đặc biệt khi dùng liều cao.
Thận trọng về liều lượng và cảch dùng ơ trẻ sơ sinh, trẻ em. #'\_Ú
Chảy mảu có thể gặp ở người điều trị bằng khảng sinh beta lactam; thường hay xảy __ 1,1
ra ở người suy thận. Nếu cú chảy mảu do kháng sinh, phải ngừng thuốc và điều trị thích ~s,ì=,
hợp `=
9. Sử đụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú: Ỉị<
Piperacilin dùng được cho ngưòi mang thai. _} ›_~’~’, «›
Piperacilin bâi tiết ở nồng độ thấp vảo sữa, người mẹ dùng thuốc vẫn có thể tiếp tục
cho con bú.
10. Tác dụng không mong muốn (ADR) :
Thường gặp, ADR > 1/100
Toản thân: Phản ứng dị ứng phát ban 0 da, sốt; đau và ban đó sau khi tiêm bắp
Máu: Tăng bạch cẩu ưa eosin.
Tuần hoản: Viêm tắc tĩnh mạch.
Tiêu hóa: Buổn nôn, ia chảy. `
Gan: Tăng transamìnase có hôi phục.
Ít găp, J/1000 < ADR < 1/100
Mảu: Giảm bạch cầu đa nhân trung tính nhắt thời, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt.
' Hiếm gặp, ApR <1/1 ooo
Toản thân: Sôc phản vệ.
Tiêu hóa: Viêm ruột mảng giả (chữa bằng metronidazol)
Da: Ban đó đa dạng, hội chứng Stevens- J ohnson mảy đay.
Tiết niệu: Viêm thận kẽ.
Người bệnh xơ nang, dùng piperacilin thường hay có cảc phản ứng ở da và sốt.
THONG BÁO CHO BÁC SỸ NHỮNG TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN GẶP
_ PHẢI KHI SỬ DỤNG THUỐC
Hướng dân cách xử m'ADR
Cân bỉêt cảc phản ứng quả mẫn trước đây của người bệnh đối với penicilin,
cephalosporin vả cảc tảo nhân gây dị ứng khảc, cẩn Iảm cảc phép thử dưới đa, trước khi bắt
đầu dùng piperacilin. Nếu có dị ứng nặng trong khi điều trị phải ngừng thuốc; dùng
adrenalin vả cảc biện pháp khấn câp điều trị sôc phản vệ.
Có thể giảm đau ở chỗ tiêm bằng cảch pha bột tiêm với dung dịch lignocain 0, 5- 1%.
11. Tương tác thuốc:
Piperacilin tảc dụng hiệp đồng với cảc aminoglycosid, nhưng hai loại thuốc nảy phải
tiêm riêng.
Piperacilin có thể dùng phối hợp với cảc penicilin khảng beta - lactamase, nhưng
không được dựng phôi hợp với cefoxitin để điều trị nhiễm khuấn do Pseudomonas.
Piperacilin kéo dải tảc dụng của vecuronium, cần thận trọng khi dùng piperacilin
phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật có dùng vecuronium vả cảc chất phong bế thần kinh-
cơ tương tự.
Ả Piperacilin dùng cùng với metronidazol cần phải tiêm và uống riêng, không trộn
thuoc.
Cảo loại penicilin có thế lảm giảm bải tiết methotrexat.
Một số chế phầm phối hợp piperacilin vả tazobactam (với tỷ lệ 8/1 theo trọng lượng)
có tên thương mại như Tazocilline, Tazocin, Zosyn… giúp mở rộng phổ tảc dụng cùa
piperacilin đối với cảc chùng vẫn thường không do tiết beta- lactamase.
12. Tương kỵ :
Không trộn piperacilin trong cùng một dung dịch với aminoglycosid hoặc với
metronidazol tiêm hoặc với dung dịch chỉ chứa natribicarbonat.
13 Sử dụng quá liều và xử trí:
Liều một ngảy 24 g cho người lớn không gây tảc dụng có hại. Biến hiện quá liều
thường là kích thích vận động hoặc co gìật. Dùng các thuốc chống co giật như diazepam,
barbìturat.
14. Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô vã tránh ánh sáng.
15. Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngăy sản xuất.
16. Tiêu chuẩn: Dược điển Mỹ 32.
Thuốc nây chỉ dùng theo sự kẻ dơn của thãỳ thuốc
Đọc kỹ hướng dẫn sữ dụng trưởc khi dùng
Muốn bỉết thêm thỏng tin xin hổi ý kiến của bác sỹ.
Khỏng dùng thuốc khi áã hết han, bỉển mâu…
Sản xuất tại: Công ty cổ phẫn dược phẩm VCP
Pharmaceutical Joint — Stock Company.
Thanh Xuân — Sóc Sơn— Hè Nội __,_ẹ;zỀl
Điện thoại: 04 — 35812459 Fax 04, 35/3 \
/CẳẵJm thang năm 2012
ẸOC CÔNG TY
ễ~: Ấ'lgìíd .' "'
"«.ư’
\.
-.n TPi Cỉ…(ầ
J… Il
.., i”…fÍ-l CZ“Ẩ Ắ
… …,…ụẹ,,g; ;… ẨỞ?ỸẢMJỂIý
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng