Pimoint
@
Pưo›ucam tablets 20mg Pưoxncam iablets 20mg Pưoxicam tablets 20mg Ề E
ARENA GROUP S A - Romum: ARENA GROUP S A Rumani ARENAGROUP S A - Roman Ề U
<— .
E 0.
I I I I I I : x
leomt leolnt leomt … …
Pưoxxcam tablets 20mg Piroxncam lablets 20mg Pưoxncam tablets 20mg .
ARENA GROUP S A rRomana ARENA GROUP S A - Roman… ARENAGROUP S A -Romann ẵ ; ẵ
. . . . . . _ 4— 8
leomt leomt leomt z 1a
Piroxicam iablets 20mg P:roxưzam tableis 20mg Piroxncam tablets 20mg m m
ARENA GRMP S A ~ Roman…
Pimoint
ARENA GROUP S A - Romlnu
Pimoint
ARENA GROUP S A - Romnma
ỉ
ầ
BỘ Y TẾ
CỤC QiĩẨN LÝ nuoc
ĐÃ PHÊ DUYỆT
_/1 7›
Rt . TM: han mun dơn
Pimoint [vẻn M'n Pimlmm mmm
nm… phlnz Mb …eu nen xmog uu_m chủl Pma um am;
cm dịuh. Mu im cach dũng, chbug chí ủình. khqun câu. vi:
nụnq nguại ý vì các mỏng im ku: x… nm lý nướng dn trung Mảp
aio quận: Ymog :… … om dán ò nnrd_oó uuói Je“c
m n um IIy m nm Dọc kỹ nướng un uưùc !… dùng
sẹ … sx … Ngiy sx mm/yyyy Hamủng O~Jn-mlyyyy
- Só aong kỷ tvm Nu [ VN…
Cong ly lản …… s c AR!NA onouv S.A
m :ờ su Slnlan Mnhãiunu. m 31. uc 1. Bucmuh, Romania
Nna mly Be Dunlưln … u. Vơuntm. IIan dmncL 077910 Rama…-
L'NNK 5: :; cnĩ
›«op2vi. lOvitn
Lảnđiiư lY ỒẮ
unuun ununnư u
, #
Sub-label
S.C. ARENA GROUP S.A.
Bd. Dunării nr. 54, Voluntaxi,
Ilfov district. 077910 - Romania
Pimoint
piroxicam 20 mg
A.P.P.z 1312007101
20 comprlmate
ARENA GROUP SA
M…… mmlyy
So…
do hbdcnh:
Compoziịìe: pìroxicam 20 mg si
excipienịi pentru un comprimat.
Caiea de administrare: orală.
Pimoint
piroxicam 20 mg
A.P.P.z wzoovm
20 comprimate
. ARENA GROUP SA
A so dt! prospectul Tnalnto do millzm.
A nu se Iăsa Ia Indemâna ;! vederoa oopllbr.
A nu se unlza dupả data do oxpharo tnsuhị po ambala].
A so pãsừa la tomperaturl sub 25°C. Tn ambda'jul odglnal.
Contlne ladozá.
Se ellboreazá po bazả de pmscrippe medlcatã P-6L.
ARENA GROUP SA.
su Sinhn …lum, qum2- Buuml
E-cnnIMmm
EM: WM
/Mỹjgp &
Rx
PIMOIN T
(Viên nén không bao Piroxicam 20 mg)
CẨNH BÁO ĐẶC BIÊT:
Thuốc bá n theo đơn
Đọc kỹ hướng dẫn sữ dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hôi ý kìển bác sĩ.
Xin thông báo cho bác sĩ biểt các tác dụng ngoại ỷ xả y ra trong quá trình sử dụng.
Đểthuốc xa tầm ray trẻ em.
Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng.
THÀNH PHẨN:
Mỗi viên nén không bao có chứa:
Hoạt chất: Piroxicam ...................................................... 20,00 mg.
Tá dược: Lactose monohydrate, Povidone K30, Magncsi stearate, bột talc, tinh bột
ngô.
DƯỢC LỰC HỌC :
Piroxicam lá thuốc chống viêm không steroid, thuộc nhóm oxicam, thuốc có tác dụng
chống viêm, giãm đau vã hạ sốt. Cơ chế tác dụng của thuốc chưa được rõ. Tuy nhiên cơ
chế chung cho các tác dụng nêu trên có thể do ức chế prostaglandin synthetase vả do đó
ngăn ngừa sự tạo thảnh prostaglandin, thromboxan, vã các săn phẩm khác của enzym
cyclooxygenase. Piroxicam còn có thể ức chế hoạt hóa của các bạch cẩu đa nhân trung
tính, ngay cả khi có các sản phẩm của cyclooxygenase, cho nên tác dụng chống viêm còn
gồm có ức chế proteoglycanasc vã colagenase trong sụn. Piroxicam không tác động bầng
kích thích trục tuyến yên - thượng thận. Piroxicam còn ức chế kết tụ tiểu cẩu.
Vì piroxicam ức chế tổng hợp prostaglandin ở thận, nên gây giâm lưu lượng máu đến thận.
Điều nảy đặc biệt quan trọng đối với người bệnh suy thận, suy tim vả suy gan, vả quan
trọng đối với người bệnh có sự thay đổi thể tích huyết tương. Sau đó, giãm tạo thảnh
prostaglandin ở thận có thể dẫn đến suy thận cấp, giữ nước vã suy tim cấp.
DƯỢC ĐỘNG HỌC :
Piroxicam được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Nổng độ đỉnh trong huyết tương xuất hiện
từ 3 - 5 giờ sau khi uống thuốc. Thức ăn vã các thuốc chống acid không lảm thay đổi tốc
độ vả mức độ hấp thu thuốc. Do piroxỉcam có chu kỳ gan - ruột vã có sự khác nhau rẩt
nhiều về hấp thu giữa các người bệnh, nên nửa dời thâi trừ của thuốc trong huyết tương
biến đổi từ 20 - 70 giờ, điểu nây có thể giãi thích tại sao tác dụng của thuốc rất khác nhau
giữa các người bệnh, khi dùng cùng một liễu, điểu năy cũng có nghĩa lả trạng thái ổn định
của thuốc đạt được sau thời gian điều trị rất khác nhau, từ4 - 13 ngăy.
Thuốc gấu rất mạnh với protein huyết tương (khoăng 99%). Thể tĩch phân bố xấp xỉ 120
ml/kg. Nỗng độ thuôo trong huyết tương vã trong hoạt dịch xấp xỉ bầng nhau khi ở trạng
thái thuốc ổn định (nghĩa lả sau 7 - 12 ngảy). Dưới 5% thuốc thãi trừ theo nước tiểu ở dạng
không thay đổi. Chuyển hóa chủ yếu của thuốc lả hydroxyl - hóa vòng pyridin, tiếp theo
là liên hợp với acid glucuronic, sau đó chất liên hợp nây được thải theo nước tiểu.
CHỈ ĐỊNH:
Dùng trong một số bệnh đòi hỏi chống viêm vă/hoặc giãm đau:
~ Viêm khớp dạng thấp vả viêm xương khớp, thoái hóa khớp.
- Viêm cột sống dính khớp, bệnh cơ xương cấp và chấn thương trong thể thao.
: :.!đ
S.G.
Ufov C
— Thống kinh vả đau sau phẫu thuật.
—` Bệnh gút cấp.
LIÊU LƯỢNG vÀ CÁCH DÙNG:
Đường uống
Người lớn: 20 mg, ngăy một lẫn (_một số người có thể đáp ứng với liễu 10 mg mỗi ngăy,
một số khác có thể phải dùng 30 mg mỗi ngảy, uống một lẩn hoặc chia lảm 2 lẩn trong
ngảy).Vì nửa đời thãi trừ của thuốc kéo dải, nồng độ thuốc chưa đạt dược mức ổn định
trong vòng 7 — 10 ngảy, nên sự đáp ứng với thuốc tảng lên từ từ qua vải tuẩn; piroxicam
còn được dùng trong điều trị bệnh gút cấp với liều 40 mg mỗi ngăy trong 5 — 7 ngăy.
Trẻ em: Thuốc không nên dùng cho trẻ em. Tuy vậy, piroxicam cũng có thể dùng cho trẻ
em từ 6 tuổi trở lên bị viêm khớp dạng thấp. Liều uống thường dùng: 5 mg/ngảy cho trẻ
nặng dưới 15 kg, 10 mg/ngảy cho trẻ nặng 16 — 25 kg, 15 mg/ngây cho trẻ cân nặng 26 — 45
kg, và 20 mg/ngây cho trẻ cân nặng từ 46 kg trở lên.
Đường trực trâng:
Liều tương tự như đường uống.
Đường tiêm:
Tiêm bắp piroxicam với liều 20 - 40 mg mỗi ngăy.
Bôi tại chỗ:
] g gel (loại 0.5%) được bôi tại chỗ đau, chia 3 hoặc 4 lẩn trong ngây, đối với trường hợp
viêm hoặc đau khác nhau.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Quá mẫn với piroxicam.
Loét dạ dăy, loét hảnh tá trăng cấp.
Người có tiền sử bị co thắt phế quản, hen, polyp mũi vã phù Quincke hoặc mây đay do
aspirin, hoặc một thuốc chống viêm không steroid khác gây ra.
Xơ gan.
Suy tim nặng.
Người có nhiều nguy cơ chây máu.
Người suy thận với mức lọc cẩn thận dưới 30 ml/phút.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG:
Dùng thận trọng trong những trường hợp sau:
Người cao …ổi.
Rối Ioạn chãy máu, bệnh tim mạch, có tiền sử loét dạ dăy - tá trăng, suy gan hoặc suy
thận.
Người đang dùng thuốc lợi niệu.
ẢNH HƯỞNG TRÊN KHẢ NÀNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Bệnh nhân nên được cãnh báo rằng có thể xãy ra chóng mặt, buồn ngủ vả mờ mắt.
TƯỚNG TÁC THUỐC:
Khi dùng piroxicam đống thời với thuốc chống đông loại cumarin và các thuốc có liên kết
protein cao, thẩy thuốc cẩn theo dõi người bệnh chặt chẽ để điều chĩnh liều dùng của các
thuốc cho phù hợp. Vì liên kết protein cao. piroxicam có thể đẩy các thuốc khác ra khỏi
protein cũa huyết tương.
Không nên điều trị thuốc đồng thời với aSpirin, vì như vậy sẽ hạ thấp nổng độ trong huyết
tương của piroxicam (khoãng 80% khi điều trị với 3,9 g aspirin), vả không tốt hơn so với
khi chỉ điều trị với aspirin, mả lại lảm tăng những tác dụng không mong muốn.
Khi điều trị thuốc đồng thời với lithi, sẽ tăng độc tính lithi do lâm tăng nống độ của lithi
trong huyết tương, vì vặy cẩn theo dõi chặt chẽ nồng độ cũa lithi trong huyết tương. %
:ztENA“l
iảrii nr.
«urict. 07’
Dùng piroxicam đỗng thời với các chất kháng acid không ảnh hưởng tới nồng độ của
piroxicam trong huyết tương.
sử DỤNG CHO PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ:
Thời kỳ mang thai
Giống như các thuốc ức chế tổng hợp và giãi phóng prostaglandin khác, piroxicam gây
nguy cơ tãng áp lực phổi tổn lưu ở trẻ sơ sinh, do đóng ống động mạch trước khi sinh nểu
các thuốc nây được dùng trong 3 tháng cuối thai kỳ. Piroxicam còn ức chế chuyển dạ đẻ,
kéo dải thời gian mang thai, và độc tính đối với đường tiêu hóa ở người mang thai. Không
dùng piroxicam cho người mang thai 3 tháng cuối hoặc gẫu lúc chuyển dạ.
Thời kỳ cho con bú
Piroxicam băi tiết vảo sữa mẹ. Chưa xác định độ an toản của thuốc dùng cho mẹ trong
thời gian cho con bú.
TÁC DỤNG NGOẠI Ý:
Trên 15% số người dùng piroxicam có một văi phãn ứng không mong muốn, phẩn lớn
thuộc dường tiêu hóa nhưng nhiều phãn ứng không cản trỏ tới liệu trình điểu trị. Khoảng
5% phải ngừng điều trị.
Thường gặp, ADR >1/100
Tiêu hóa: Viêm miệng, chán ăn, đau vùng thượng vị, buốn nôn, táo bón, đau bụng, ỉa
chảy, khó tiêu.
Huyết học: Giâm huyết cẩu tố vả hematocrit, thiếu má u. giâm bạch cẩu, tãng bạch cẩu ưa
eosin.
Da: Ngứa, phát ban.
Thẩn kinh: Hoa mất, chóng mặt, buồn ngủ.
Tiết niệu: Tăng urê vả creatinin huyết.
Toản thân: Nhức đẩu, khó chiu.
Giác quan: Ù tai.
Tim mạch. hô hấp: Phù.
Ỉt gặp. mooo < ADR < moo
Tiêu hóa: Chức năng gan bất thường, vãng da; viêm gan; chảy máu đường tiêu hóa, thủng
vả loét; khô miệng.
Huyết học: Giãm tiểu cẩu, chấm xuất huyết, bẩm tím, suy tủy.
Da: Ra mồ hôi, ban đỏ, hội chứng Stevens — Johnson.
Thẩn kinh: Trẫm căm, mất ngủ, bổn chổn, kích thích.
Tiết niệu: Đái ra máu, protein — niệu, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.
Toản thân: Sốt, triệu chứng giống bệnh cúm.
Giác quan: Sưng mắt, nhìn mờ. mắt bị kích thích.
Tim mạch, hô hấp: Tăng huyết áp, suy tim sung huyết nặng lên.
Hiếm gặp, ADR <1/1000
Tiêu hóa: Viêm tụy.
Da: Tiêu móng, rụng tóc.
Thẩn kinh: Bỗn chổn, ngỗi không yên, ảo giác, thay đổi tính khí. lú lẫn dị câm.
Tiểt niệu: Đái khó.
Toản thân: Yếu mệt.
Giác quan: Mất tạm thời thính lực.
Huyết học: Thiểu máu tan máu.
QUÁ LIÊU VÀ xử TRÍ KHI QUÁ LIÊU
Điểu trị thường có tính chất triệu chứng vả hỗ trợ. Hiện nay, do thiểu kinh nghiệm về xử
trí quá liều cẩp. nên không thể biết được hiệu quả và khuyến cáo về tính hiệu quả giãiẮ
`ẢOUPS
%, Volun
10 - Ron
độc đặc hiệu. Tuy vậy, các biện pháp rửa dạ dãy vã điểu trị hỗ trợ chung cẩn được áp
dụng. Uống than hoạt có thể lãm giãm hấp thu vã tái hẩp thu piroxicam có hiệu quă, vã
như vậy sẽ lảm giãm thuốc còn lại.
BẢO QUẢN:
Giữ trong bao bì ban đẩu, nhiệt độ không quả 30“ c
DANG BÀO CHẾ VÀ QUY CÁCH ĐÓNG GÓI:
Hộp 2 vỉ x 10 viên nén không bao
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG: Nhã sân xuất
HAN DÙNG:
36 tháng kể từ ngảy sản xuất.
Sắn xuất bỡi:
S.C. ARENA GROUP S.A.
Bd. Dunãrii nr 54,Voluntari, Ilfov district, 077910— Romania
Cơ sở số hữu gíẩy chứng nhận sắn phẩm dược phẩm:
S.C. ARENA GROUP S.A.
31 $tefan Mihãileanu Street, Sector 2, Bucharest, Romania
Ngăy xem xét lại tờ hướng dẫn sử dụng:
20/08/2010
tri,
’nỉa_
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng