BỘ Y TẾ
CỤC QL'ẢN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
M
IMÉỦ nmn—nu
: WBOB udmmolụnn
I I dc…mnúzn—
_ ủ…ủùth—
i_lh
Iloulnnuua on…
an:
Unhutic.Iinuùq
ủúhtnùU—
Hllt
Lân đẩuz....Z.3l.nmủm.…un JỀ/
umwemụt.…m
cư qu. … cư qu VÀ
các um … … …
Momhum
uuLm Líiaoomsoửclsue
haym.bamsoOc.
tùL…l……z
TOCSIWL
Nnủnqttụoọm
mủ:wmmm
ủ'IỤI
Kemmdmdmhảũu
……th
idmủombdcnue.
ẮổỔ/Jâs
m……
cmm.mm
múnn—Aủưlùlnuh~
như uhou
z:nủ 1nnunusn
1-ưuli zmnnum
:rmư ……—
m|:hcoudiủmhtùlud:
LơinuipiiLsm
1-sz zmdmuom
%“:“đa ………
Hdclmndidhu'nlủyhủ;
m-m
WMMW
3-QMJMEVIyÚMT
lh!D—UC-lhku~
hihn~ũ_m~…m
nffl
Hưởng dẫn sử dụng thuốc
Thuốc bán theo đơn
PIMAXOL
"’ CONG TY
CÓ PHMM
- Dạng thuốc: Siro l°’
- Qui cách đóng gói: Hộp 1 lọ x 60ml
- Công thức bâo chế cho (60ml) thânh phẫm: Mỗi 60ml siro chứa:
Dextromethorphan HBr 60mg
Clorpheniramin maleat 15,96 mg
Amoni clorid 600 mg
Guaifenesin 600 mg
Tá dược vừa đủ 60ml
’T a dược gồm, Natri citrat, acid citric, glycerin, gôm arabic , nỉpagin, nipasol, bột hương
dâu, đường trắng, natri saccarỉn nước tỉnh khiết)
- Dược lực học:
Thuốc điều trị ho phối hợp, không gây nghiện. Thuốc gia tăng đảng kể lượng dịch tiết ra
trong đường hô hấp, do đó có tảc dụng lảm loãng đờm nhầy dính vả cảc chất tiết khác của
phế quản, giúp khạc đờm được dễ dảng. Sự gia tãng lượng dịch ít nhầy hơn không những
giúp cho việc khạc đờm ra ngoải được dễ dảng mả còn lảm dịu đường hô hấp khi đang bị
kích ưng. Thuốc có thảnh phần khảng histamin, có tác dụng trong điều trị ho dị ứng.
* Dextromethorphan hydrobromid: Lả thuốc giảm ho có tảc dụng lên trung tâm ho ở hảnh
não giông codein nhưng không gây nghiện. Thuốc được dùng giảm ho nhất thời do kích thích
nhẹ ở phế quản và họng như cảm lạnh thông thường hoặc hít phải cảc chất kích thích.
Dextromethorphan có tảo dụng trong đìều trị ho mạn tính, không có đờm.
* Clorpheniramin maleat: Là một thuốc khảng thụ thể histamin HL, ít tảc dụng an thần, có tảc
dụng giảm tỉết nước mũi và chất nhờn ở đường hô hấp trên.
* Guaifenesin: Có tác dụng lảm loãng đờm nhảy dính bằng cách lảm tãng lượng dịch tiểt
đường hô hấp.
* Amoni clorid: Có tảc dụng lảm long đờm.
- Dược động học:
* Dextromethorphan HBr: Hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá vả có tác dụng trong vòng 15 -
ao phút sau khi uống, kéo dải 6 -8 giờ. Thuốc được chuyền hoá ở gan và bải tiết qua nước
tiểu dưới dạng không đổi và các chất chuyên hoả dimethyl, trong số đó có dextrorphan cũng
có tảc dụng giảm ho nhẹ.
* Clorphenỉramỉn maleat: Thuốc hấp thu tốt khi uống và xuất hỉện trong huyết tương trong
vòng 30—60 phút. Nổng độ đinh trong huyết tương đạt được trong khoảng 2,5-6giờ sau khi
uống. Khoảng 70% thuốc trong tuần hoản liên kết với protein huyết tương. Clopheniramin
chuyền hoá nhanh và nhiếu, các chất chuyển hoá gồm desmethyl — didesmethyl-
clopheniramin và một số chưa xảc định. Thuốc được bải tiết chủ yêu qua nước tiêu dưới dạng
không đổi hoặc chuyển hoả.
* Guaifenesin. Được hấp thu tốt qua đường tiêu hoả. Chuyển hoá và thải trừ qua nước tiều.
* Amoni clorid Hấp thu tốt qua đường tiêu hoả, ion amoniac chuyền hoả thảnh ure trong gan,
anion được giải phóng vâo máu.
- Chỉ định: Điều trị các cơn ho do cảm lạnh, củm, lao, viêm phế quản, hen phế quản, ho gả,
sởi, viêm phổi, viêm phế quản phổi, viêm họng, viêm thanh quản, viêm khí quản, viêm khí
nhế quản, mảng phối bị kích ứng, hủt thuốc quá độ, hít phải các chất kích ứng, ho có nguồn
gốc tâm sinh. /
" ,-_ỄL VfJ\
`~Ể 1
._ L
-.;.`l
Ay/' L_ _
Ề
- Cách dùng và liều dùng: Thuốc chỉ dùng theo sự kế đơn của bảc sỹ
* Trẻ em từ 2- 6 tuổi: Uống Srnl x 3- 4 lầnlngảy.
* Từ 7-12 tuối: Uống 10m1 x 3- 4 lần/ngảy.
* Người Ión và trẻ em trên 12 tuồi: Uống 15m1 x 3- 4 lần/ngảy.
Hoặc theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
- Chống chỉ ođịnh:
Mẫn cảm với bất cứ thảnh phần nảo của thuốc.
Bệnh nhân hen suyễn, suy hô hấp, glôcôm góc hẹp và ứ nước tiểu do rối loạn niệu đạo, tuyến
tiền liệt.
Các bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế monoamin oxidase (IMAO).
-Thận trọng
Thuốc có thể gây ngủ gả, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ và suy giảm vận động trong một số
người bệnh và có thể ảnh hưởng nghỉêm trọng đến khả năng lái xe hoặc vận hảnh mảy. Cần
trảnh dùng cho người đang lái xe hoặc vận hảnh mảy móc.
-Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú: Thuốc sư dụng được khi thật cần thiểt theo
sự chỉ dẫn cụ thể của thầy thuốc.
- Tảc động cũa thuốc khi lái xe hoặc vận hânh máy móc: Thuốc có thể gây ngủ gả, chóng
mặt, hoa mắt, nhìn mờ và suy giảm tâm thần vận động trong một số người bệnh và có thể ảnh
hưởng nghiêm trọng đến khả năng lái xe hoặc vận hảnh mảy. Cần trảnh dùng cho người đang
lái xe hoặc điều khiến máy móc.
-Tác dụng không mong muốn (ADR)
Thuốc có thể gây buồn ngủ, rối loạn hệ tiêu hoả, rối loạn hệ thần kinh trung ương nhẹ.
* Dextromethorphan hydrobromid.
+ Thường gặp. Toản thân (mệt mòi, chóng mặt); tuần hoản (nhịp tim nhanh); tiêu hoá (buồn
nôn); da (đỏ bừng)
+ Ỉt gặp. Da (nổi mề đay)
+ Hiếm gặp. Da (ngoại ban). Thinh thoảng thấy buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hoả. Hảnh vi kỳ
quặc do ngộ độc, ức chế thần kinh trung ương và rượu.
* Clorphenirramin maleat: Tác dụng an thần rất khảo nhau từ ngủ gả nhẹ đến ngủ sâu, chóng
mặt và gây kích thích xảy ra khi điều trị ngắt quãng. Tuy nhiên hầu hết người bệnh chịu đựng
được cảc phản ứng phụ khi điều trị liên tục, đặc biệt là nếu tăng liếu từ từ.
+ Thường gặp Hệ thần kinh trung ương (ngủ gả, an thần); Tiêu hoả (khô miệng)
+ Hiếm gặp. Toản thân (chóng mặt); Tiêu hoá (buồn nôn).
* Ghi chủ: "T hong bảo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử
dụng th uổc".
- Tương tảc với thuốc khác, các dạng tương tảc khảc:
* Dextromethorphan hydrobromid: Không dùng đồng thời với cảc thuốc ức chế MAO. Dùng
đổng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng tảc dụng ức chế thần kinh
trung ương của những thuốc nảy hoặc của Dextromethorphan
Quinidin ức chế Cytochrom P450 2D6 lảm giảm chuyến hoả Dextromethorphan ở gan do đó
lảm tăng nồng độ của thuốc nảy trong huyết thanh và tăng cảc tảc dụng không mong muốn
cùa dextromethorphan.
* Clorpheniramin maleat: Không dùng thuốc với các thuốc ức chế MAO lảm kéo dải vả tăng
tảc dụng chống tiết acetylcholin cùa thuốc khảng histamin.
Thận trọng khi phối hợp thuốc với ethanol hoặc cảc thuốc an thần gây ngủ có thể tãng tảc
dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của clorpheniramin.
Không nên dùng cùng với phenytoin vì thuốc ức chế chuyến hoá của phenytoin dẫn đến ngộ
độc phenytoin.
CÓ`PLLẢ`N
DUOC PHÁM
- Quá liều và xử trí:
Ộ trẻ sơ sinh và trẻ em: hội chứng quả lỉếu có thế là co giật hoặc sốt cao.
0 người lớn: hội chứng kích thích như lả buồn ngủ, kích động, nhịp tim nhanh, run rấy, giật
cơ và co giật với các cơn động kinh
Khi gặp phải những dấu hiệu và triệu chứng quá liều cần phải ngừng thuốc ngay và đển cơ sở
y tế gần nhất.
- Hạn dùng: 24 thảng kể từ ngảy sản xuất. Thuốc dùng trong 7 ngảy sau khi mở nắp.
Không được dùng … uốc đã quá hạn dùng.
* Lưu ý Khi thấy thuốc bị vẩn đục, chuyển mùi, số lô SX, HD mờ.. .ha ’ cảc biếu híện
nghi ngờ khảo phải đem thuốc tới hòi lại nơi bán hoặc nơi sản xuất theo
-Qui cách đóng gói: Hộp 1 lọ 60ml, kèm cốc đong siro. '
— Bảo quân: Nơi khô, nhỉệt độ dưới 300 C.
— Tiêu chuẩn áp dụng: TCCS
ĐỂ XA TẨM TAY TRẺ EM
"Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng;
Nếu cân thêm thông tin xin hỏi ý kỉến bác sĩ"
THUỐC SÀN XUẤT TẠI Tue.cục rnuòns
CÔNG TY cò PHẦN DƯỢC PHẨM HÀ TÂY p.:nưòng PHÒNG
Tổ dân phố số 4 La Khê Hà Đông - TP Hà Nội g ẫ JamẨ Jểàw
ĐT: 0433. s22203 33316101 FAX. ọ433. 522203
PHÓ TỔNG GIÃM DỐC
DSJVỳayễw fflá Ýaỏ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng