_ BỘ Y TẾ
, CỤC QUẢN LÝ nược
_1 … : ĐẶ PHÊ DUYỆT
_ … ưi,g…v…2fflạég.
R Prescription drug Powde1 im mai suspensmn 1%
1
Philtadol 1
1
Ceipodoxime 1001119
Philtadol
Dế xa tẩm iay lre' em ulllllullll
Đoc itỳ hưởng dấn sử dung trước … dùng ,
BO: pha nỒn dncl1 uònq
, \ Compnsitinn: Each sachei 13111 coưimns Thảnh phản: Mồ: ụo'1 1,3g1 chưa
i CBỸPOGOXỈFHE PIOXGN Cefpodoxcme proxettl
`t 1 T 1equivaient io Celpodoxưne 100n1g1 ttuonụ duong ceipoơoxime 100mg1
" lnđicatinn. administration, ccnlta- cm nịnh, ca’ch dùng, chống chỉ định:
_ . indicalion: See lnsert paper Xin dọc trong tờ huóng dăn sử dung
; _
' _ Storage: in a hermetic container Báo quản: Trong hòn km. ò nh1ét đỏ duơ1 30C,
below 30 C` protect trom itqhi iránh anh sang
', 1 m Packaue: 10 sacheisỉbox Dỏng uúi: Hop 10 gò1
, :
'1 g …, … M mch … chim,, Sán xuả: zai cư TNHH PHiL INTER PHARMA
1` Ộ Read inserl M… carelnlly hetore use 2111 521 lũ Huu Ngm, KCN V=ậi Nam-smgapoxe Btnn [Jumọ
1
PHIL PHILINTER PHARMA
| im…
i
: . ` _
o ' _ . ~ ._
, :. .
' . ` ' Storage: … ;. hemwetư. ;oaĩu ne1 beiư.v 2111(`
uruiect 11;m 11;1n1
Ceipodoxime 100111g , Thảnh phán: Mối 11<1 iĩig~ …»
1.LJ:ng du~rmg *- Cntumưxme tuũmuì
cni mnn. cach uùnq, cnđng chi đmn.
X… doc :111nu tt- morg đẩn ':“Ll :1…;
Bao nuản: Tum; Mu … c nhiẻi if. .11101 3.0C
11J111` J’ì’i SJng
Di xa tím hv ui em
Doc ki hương nản sử dung iưuớc tưn tiunq
@ cn 1111… PHIL mưa PHARMA
Số lô sx, HD dược dập trên gói 111^
Rx Thuốc bán theo đơn
Để xa tẩm tay tre em
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cẩn thêm thông tin, xỉn hỏi ý kiểu bác sĩ
PHILTADOL
SĐK: .............
THÀNH PHÀN: Mỗi gói bột (3g) chứa:
Hoạt chất. Cefpodoxime proxetil (tương đương với cefpodoxime lOOmg)
T a dược: Lactose khan, Cellulose vi tinh thể và Carboxymethylcellulose natri, Pregelatỉnized
starch, Natri benzoat, Aspa.ttam, L- HPC (low-substituted hydroxypropyl cellulose), Natri
lauryl sulfat, Magnesi stearat, Bột hương dứa, Ethyl vanillin.
DANG BÀO CHẾ: Bột pha hỗn dịch uông Í/JJ“
DƯỢC LỰC HỌC /
Cefpodoxime lả kháng sinh c_ephalosporin thế hệ 3, có độ bền vững cao trước sự tấn công của
cảc beta-lactamase do cảc vi khuẩn gr_am âm và gram dương tạo ra. Tảc dụng khảng khuấn
của Cefpodoxime thông qua sự ức chế tổng hợp thảnh tế bảo vi khuẩn nhờ sự acyl hóa cảc
enzymes transpeptidase gắn kết mảng; điếu nảy ngăn ngừa sự liên kết chéo của cảc chuỗi
peptidoglycan cần thiết cho độ mạnh và độ bền của thảnh tế bảo vi khuấn.
PHILTADOL có hoạt chất là Cefpodoxime proxetil (ester của Cefpodoxime). Cefpodoxime
proxetil ít tác dụng kháng khuấn khi chưa được thủy phân thảnh Cefpodoxime trong cơ thế.
Cefpodoxime proxetil được hấp thụ qua đườn tiêu hóa và được chuyến hóa bới cảc esterase
không đặc hiệu, có thể tại thảnh ruột, thảnh chât chuyến hóa Cefpodoxime có tảc dụng.
Cefpodoxime có hoạt lực đối với cầu khuấn Gram dương như phế cầu khuẩn (Strepjococcus
pneumoniae), cảc liên cầu khuẩn (Streptococcus) nhóm A, B ,C, G và với các tụ câu khuấn
Staphylococcus aureus, S. epidermidis có hay không tạo ra beta- lactamase. Tuy nhiên, thuốc
không có tác dụng chống các tụ câu khuẩn kháng isoxazolyl - penicilin do thay đổi protein
gắn penicilin (kiến kháng của tụ cầu vảng khảng methicilin MRSA).
Cefpodoxime cũng có tác dụng đối với các câu khuấn Gram am, các trực khuấn Gram dương
và Gram am. Thuốc có hoạt tính chống cảc vi khuẩn Gram âm gây bệnh quan trọng như E
coli, Klebsiella, Proteus mírabilis và C 1trobacter
Cefpodoxime ít tác dụng trên Proteus vngaris, Enterobacter, Serratia marcesens vả
Clostridium perfringens. Cảc khuấn nảy đôi khi kháng hoản toản.
Các tụ câu vảng kháng methicilin, Staphylococcus saprophyticus, Enterococcus,
Pseudomonas aeruginosa, Pseudomonas spp. ., Clostridium dijficile, Bacteroides fiagilis,
Listeria, Mycoplasma pneumoniae, Chlamydia vả Legỉonella pneumophili thường kháng hoản
toản cảc cephalosporin.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Sinh khả dụng của Cefpodoxime khoảng 50%. Sinh khả dụng tăng lên khi dùng Cefpodoxime
cùng với thức ăn. Nửa đời huyết thanh cùa Cefpodoxime là 2,1 - 2, 8 giờ đối với người bệnh
có chức năng thận bình thường. Nửa đời huyết thanh tăng lên đến 3, 5- 9, 8 giờ ở người bị
thiếu nãng thận. Sau khi uống một liếu Cefpodoxime, ở người lớn khoẻ mạnh có chức nãng
thận bình thường, nồng độ đinh huyết tương đạt được trong vòng 2- 3 giờ vả có giá trị trung
bình 1,4 microgam/ml; 2, 3 microgam/ml; 3, 9 microgamlml tương ứng với các lieu 100 mg,
200 mg, 400 mg.
Khoảng 40% _Cefpodoxime liên kết với protein huyết tương. Thuốc được thải trừ dưới dạng
không thay đối qua lọc của cầu thận và bải tiết của ông thận. Khoảng 29- 38% lỉều dùng
được thải trừ trong vòng 12 giờ ở người lớn có chức năng thận bình thường. Không xảy ra
biến đổi sinh học ở thận và gan. Thuốc bị thải loại ở mức độ nhất định khi thấm tảch mảu
1/3
\
[`
`
CHỈ ĐỊNH
Cefpodoxime được dùng dưới dạng uống để điếu trị các bệnh từ nhẹ đến trung bình ở đường
hô hấp dưới, kể cả viêm phổi câp tính mắc phải ở cộng đồng do các chủng Streptococcus
pneumoniae hoặc Haemophilus injluenzae nhạy cảm (kể cả cảc chùng sinh ra beta -
lactamase) vả, đợt kịch phát câp tinh của viêm phế quản mạn do các chủng S. pneumoniae
nhạy cảm và do các H. injluenzae hoặc Moraxella (Branhamella, trước kia gọi là Neisseria)
ca_tarrhalis, không sinh ra beta — lactamase.
Đê điều trị các nhiễm khuấn nhẹ và vừa ở đường hô hấp trên (thí dụ đau họng, viêm amidan)
do Streptococcus pyogenes nhạy cảm, Cefpodoxime không phải là thuốc được chọn ưu tiên,
mà đủng hơn là thuốc thay thế cho thuốc điếu trị chủ yêu (thí dụ penicilin). Cefpodoxime
cũng có vai trò trong đỉếu trị bệnh viêm tai giữa cấp do cảc chủng nhạy cảm S. pneumoniae,
H. injluenzae (kể cả các chủng sinh ra beta- lactamase) hoặc B. catarrhalis.
Cefpodoxime cũng được dùng để điều trị nhiễm khuấn đường tiết niệu thế nhẹ và vừa, chưa
có biến chứng (vỉêm bảng quang) do các chủng nhạy cảm E. coli, Klebsiella pneumoniae,
Proteus mirabilis, hoặc Staphylococcus saprophyticus
Một liều duy nhất 200 mg Cefpodoxime được dùng để đỉếu trị bệnh lậu cấp, chưa biến chứng,
ở nội mạc cô tử cung hoặc hậu môn- trực trảng của phụ nữ và bệnh lậu ở niệu đạo của phụ nữ
vả nam giới, do cảc chùng có hoặc không tạo penicilìnase của Neisseria gonorrho.ea
Cefpodoxime cũng được dùng để điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa chưa biến chứng ở da
và cấu trúc da do Staphylococcus aureus có hoặc không sản sinh penicilinase vả cảc chủng
nhạy cảm cùa Streptococcus pyogenes.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG ỹịỉ/
N ười Iởn và trẻ em trên 12 tuổi:
Đe điều trị đợt kịch phảt cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp tính thế nhẹ đến
vừa mắc phải ở cộng đồng, liều thường dùng của Cefpodoxime là 200 mg (2 gói bột)llần, cứ
12 giờ một lần, trong 10 hoặc 14 ngảy tương ứng.
Đối với viêm họng vả/hoặc viêm amidan thể nhẹ đến vừa hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu
thế nhẹ hoặc vừa chưa bỉến chứng liều Cefpodoxime là 100 mg (] gói bột) mỗi 12 giờ, trong
5- 10 ngảy hoặc 7 ngảy tương ứng.
Đối với cảc nhiễm khuấn da và câu trúc da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng, liều thường dùng
là 400 mg (4 gói bột) mỗi 12 giờ, ương 7- 14 ngảy.
Để điều trị bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng 0 nam, nữ và cảc bệnh lậu hậu môn- trực trảng
và nội mạc cổ tử cung ở phụ nữ: Dùng 1 liếu duy nhất 200 mg Cefpodoxime (2 gói bột), tiếp
theo là điều trị bằng doxycyclin uông để đề phòng có cả nhiễm Chlamydia.
T rẻ em:
Để điều trị viêm tai giữa cấp ở trẻ em từ 2 thảng đến 12 tuổi, dùng liều 5 mg/kg (tối đa 200
mg) Cefpodoxime mỗi 12 giờ trong 5 ngảy.
Đê điều trị viêm phế quản/viêm amidan thế nhẹ và vừa ở trẻ em 2 tháng đến 12 tuổi, liều
thường dùng là 5 mg/kg (tối đa 100 mg) mỗi 12 giờ, trong 5- 10 ngảy.
Đế điếu trị viêm xoang hảm trên cấp thế nhẹ và vừa ở trẻ em từ 2 tháng đến 12 tuổi, dùng liều
5 mg/kg (tối đa 200 mg) Cefpodoxime mỗi 12 giờ trong 10 ngảy.
Liều cho người suy thận:
Phải giảm tùy theo mức độ suy thận. Đổi với người bệnh có độ thanh thải creatinin dưới 30
ml/ phủt, và không thẩm tách máu, liều thường dùng, cho cách nhau cứ 24 giờ một lần. Người
bệnh đang thấm tách mảu, uống liều thường dùng 3 lầnltuần.
0 Cách pha:
Đố gói thuốc vảo ly nhỏ. Thêm một ít nước, khuấy đến và uống.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Không được dùng Cefpodoxime cho những người bệnh bị dị ứng với các cephalosporin và
người bị rôi loạn chuyến hóa porphyrin.
2/3
. . f11 fJ1
\ nh èầs" ,,
THẶN TRQNG
Trước khi băt đầu điểu trị bằng Cefpodoxime, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng cùa người
bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.
Cần sử dụng thận trọng đối với những người mẫn cảm với penicilin, thỉếu năng thận và người
có thai hoặc đang cho con bú.
TỰơNG TÁC THUỐC
Hâp thu Cefpodoxime giảm khi có mặt cùa các thuốc kháng acid, vì vậy tránh dùng đồng thời 'ặi
Cefpodoxime cùng với thuốc khảng acid.
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BỦ
T hơi kỳ mang thai
Chưa có tải liệu nảo nói đến việc sử dụng Cefpodoxime trong thời gian mang thai. Cảc
cephalosporin thường được coi như an toản khi sử dụng cho người mang thai tuy nhiên chỉ sử
dụng thuốc nảy cho phụ nữ có thai khi thực sự cần thiết.
T hơi kỳ cho con bú
Cefpodoxime được tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp. Mặc dù nồng độ thể ,nhưng vẫn có 3
vấn đề sẽ xảy ra đối với trẻ bú sữa mẹ có Cefpodoxime: rối loạn hệ vi khuan đường ruột, tác
dụng trực tỉếp đến cơ thể trẻ và sai lạc kết quả nuôi cấy vi khuấn, nêu phải lảm kháng sinh đồ
khi trẻ sốt.
ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Không ảnh hướng.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN 111Ầ
Thường gặp, 1 /
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng.
Chung: Đau đầu.
Phản ứng dị ứng: Phát ban, nối mảy đay, ngứa.
Ít gặp,
Phản ứng dị ứng: Phản ứng như bệnh huyết thanh với phát ban, sốt và đau khớp và phản ứng
phản vệ.
Da: Ban đó đa dạng.
Gan: Rối loạn enzym gan, viêm gan và vảng da ứ mật tạm thời.
Hiếm gặp,
Mảu: Tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu.
Thận: Viêm thận kẻ có hồi phục.
Thần kinh trung ương: Tăng hoạt động, bị kích động, khó ngứ, lú lẫn, tăng trương lực và
chóng mặt hoa mắt.
Cách xử trí tác dụng không mong muốn
Ngừng điếu trị bằng Cefpodoxime. ›—
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phái khi sử dụng thuốc. n\\A
SỬ DỤNG QUÁ LIÊU 1 ,
Quá liêu Cefpodoxime chưa được báo cảo. Triệu chứng do dùng thuốc quả liếu có thể gẩj
buồn nôn, nôn, đau thượng vị và tiêu chảy. Trong trường hợp có phản ứng nhiễm độc nặng ne
do dùng quá liều, thẩm phân mảu hay thấm phân phúc mạc có thể giúp loại bỏ Cefpodo
ra khỏi cơ thế, đặc biệt khi chức năng thận bị suy gỉảm. —`
BẢO QỤẨN: Trong hộp kín, ở nhỉệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng q ' ' Ắ " CHẤT LƯỢNG
HAN DÙNG: 24 tháng kể từ ngảy sản xuất. '
* Không dùng thuốc qua' thời hạn sử dụng.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI- Hộp 10 gói
Ỉ_.`ỒU \ s`Ễ'
\01NG ứ \ *
Sản xuất bởi
`Ĩ jr
' . 373
, PHÓ cuc TRUỞNG
ƠVMể* ÓVWỔỔW
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng