lầ
R Prescription Drug
BỘYTẾ
CFC ỌIẦN LÝ DL"Ợ
7_
Nonsteroidal anti—ỉnt'lammatory drug
lOOCaps(l 0x! 0Capsl
Đíĩ ì ỉ)liì
1 ản dáuz.. ..Ễ. .., …..4..1
DỤYỆT`
../zẹi PHILACETONAL
- - -.. .....
m…w
…… m.. LTD
153. Darhero,Saha-ọa, Busan tuan
lmlEmmhcmtaùu
Etodolx . …
. …
li…nl
Mlic is indch fu mm « long~mm use in rheumuoid
thls md omnhmu.
l…sl
mm Woms
Adultszm-Ammg 1 11de 3—411n1eddy.leveryảwũhmì
~meỉcmpmms :The recomded dnse is inln'aIy aoo-1m M
… divided 2—4 line
Theutuyddousinmofllllmgpevdqlus nmbememblished
lCnmuhđudm | … Illnnulthlil Please see1men-paper
lủgcl T1ghtmntn'nen. n ml dvy phu bdow m
[hdngcl 10nszb1isu. mua…
Etodolac 200mg Ê
DNNK:
Nonsteroldal anti—inflammatory drug
…, ổ
= "1
rẸ::Ẹ' Etodolac 200mg
Pi— [LACETONAL
/
“ 1vnomwma '
6an homuumguruue lepuomsucN
R Thuốc bán theo đơn
Nonsteroidal anti-infiammatory drug
PHILACẸTONAL
IOOCapSHOxIOCapS)
Etodolac 200rng Ế
lmmahl Mòiv1hmngchủ.
lũiiM,ddlủngd1blgdlilldlddtlhũllglhkhkl
Xìndựmnqvớhưugdăn sửdụng
llhquill
Trnnghiotilh,ởndhhỏmitdưđ JU'C
10011le
muenM, iovmp
SĐK
SMĐSX:
otxnmnvmiw
oọcxvmơcooAuaìmmuơcmMc
HD:
\ặr
Oử “Lot no., exp. date will be printed on blister"
PHILACETONAL j ẻ/ỹầủ
Đọc kỹ bướng dẫn sử dụng trưởc khi dùng.
Đê xa tâm tay trẻ em.
Thông báo ngay cho bác sĩ Itoặc dược sĩ những !a'c đụng không mong muỗn gặp plzảc' lưu“ sử dụng thuốc.
Thuôc mìy chỉ dùng theo đon của bác sĩ.
THÔNG TIN CHO BỆNH NHÂN
THÀNH PHẨN, HÀM LƯỢNG CỦA THUỐC
Mỗi viên nang chứa:
Hoạt chẩt: Etodolac ................................................ 200mg /áfZÓ
Tá dược: Tỉnh bột ngô, hydroxypropylcellulose, magnesi stearat. '
MÔ TẢ SẢN PHẨM: › /
PHILACETONAL là viên nang cứng, một đầu mảu xanh dương, một dầu mảu xanh dương nhạt,
bên trong có chứa bột thuốc mảu trắng hoặc trắng ngả.
QUY CÁCH ĐÓNG GÒl:
10 viên/vỉ, 10 vilhộp.
THUỐC DÙNG CHO BỆNH GÌ?
PHILACETONAL thuộc nhóm thuốc kháng vỉêm không steroid (NSAIDS).
PHILACETONAL được dùng để giảm đau và lảm dịu các triệu chứng cùa bệnh vỉêm xương
khớp vả viêm khởp dạng thấp như viêm, sưng, củ'ng khóp và đau khớp.
NÊN DÙNG THUỐC NÀY NHƯ THẾ NÀO VÀ LIÊU LƯỢNG?
PHILACETONAL được dùng theo đường uống. Tốt nhất là uống trong hoặc sau khi ăn.
Cảo tác.` dụng không mong muốn có thế được giám thiếu bằng cách sử dụng iiều thấp nhắt có
hiệu quả trong thời gian ngắn nhẩt có thể:.
Người lớn
Giảm đau
200—400 mg mỗi 6-8 giờ, có thể lên dến 1000 mg/ngảy.
Liều dùng trên 1000 mglngảy chưa được đảnh giả đầy đủ.
Điều trị triệu chứng vỉẻm xương khớp và viêm khớp dạng thấp câJu vả mạn tính
Liều khói đầu: 400111g/1ầ11, ngảy z lằn.
Có thể dùng lỉều thẩp hơn. khoảng 600mg/ngảy, để điều trị lâu dải.
Liều dùng trên 1000 mglngảy chưa dược đánh giá dằy dù.
Trẻ em
Không dùng thuốc nảy cho trẻ cm.
Người giả
Nhìn chung, không cằn phải điều chỉnh liều khởi đầu ở người giả.
Người giả có nguy cơ cao gặp phải cảc tảc dụng bất lợi nghỉêm trỌng. Nếu cần thiết phải dùng
thuốc nảy, nên dùng liều thẩp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhẩt có thể. Bệnh nhân cằn
được theo dõi thường xuyên về xuất huyết tiêu hóa trong thời gian điều trị.
KHI NÀO KHÔNG NÊN DÙNG THUỐC NÀY?
Không được dùng PHILACETONAL nếu:
' Bệnh nhân mẫn cảm với etodolac hoặc vói bắt củ thảnh phần nâo của thuốc
- Bệnh nhân tùng bị đi ứng sau khi uống aspirin, ibuprofcn hoặc thuốc kháng viêm không
steroỉd khác. Các phản úng dị úng có thế bao gồm sung mặt hoặc cổ họng, mề đay, hen
suyễn hoặc ngúa mũi, chảy nuớc mũi.
' Bệnh nhân đang hoặc đã từng bị loét đường tiêu hóa hoặc chảy máu dạ dảy.
' Bệnh nhân từng bị thủng đường tiêu hóa do điều trị với NSAIDS trước đó.
' Bệnh nhân bị suy tim, suy gan, suy thận nặng.
' Bệnh nhân đang ở 3 thảng cuối thai kỳ.
TẤC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Nhu tất cả các loại thuốc, PHILACETONAL có thể gây ra cảc tảo dụng không mong m uốn, mặc
dù không phải ai cũng gặp phải.
Những tảo dụng phụ có thể chỉ tạm thời. Tuy nhiên, bệnh nhãn nên nói với bảo sĩ nếu các tác
dụng phụ nảy gây phỉễn phức, hoặc kéo dải hơn một vải ngảy. Cảo loại thuốc như
PHILACETONAL có thể lảm tăng nhẹ nguy cơ nhồi máu cơtim hoặc đột quỵ.
Các tảc dụng phụ rất nghỉêm trợng
Nếu những phản ửng sau đây xảy ra, ngưng dùng PHILACE T ONAL vả thông báo với bác sĩ
ngay lập tức hoặc đển bệnh viện gần nhất:
' Các phản ứng dị ứng nghiêm trọng: /ẽỉể
/
— Sưng mặt, mỏi, mỉệng, ìưỡi hoặc họng có thể gây khó khăn trong việc nuốt hoặc thờ.
— Bệnh hen suyễn trầm trọng hơn, cảc dấu hiệu hen suyễn bao gồm khó thở, thờ kho khê,
cảm giảc tức ngực.
— Các dạng khác nhau cũa rối loạn da như phảt ban, ngứa, nổi mề đay, chảy mảu bất
thường hoặc bầm tím dưới da, bong tróc hoặc lột da.
' Cảc tình trạng nghiêm trọng như phồng rộp da, mỉệng, mắt vả bộ phận sinh dục.
' Chảy máu đường tiêu hóa (chảy mảu trực trảng, nhận biết qua phân có mảu đen, ói ra máu
hoặc dịch trông như bã cả phê), đau bụng hoặc đau dạ dảy nghiêm trọng. Vấn đề về tiêu
hóa có thể xảy ra trên một số bệnh nhân vảo bất cứ lúc nảo khi điều trị lâu dải vói nhóm
thuốc nảy.
Những tác dụng phụ nảy rất nghiêm trọng. Bệnh nhân cần đưọc chăm sóc y tế khẳn cấp.
Các tác dụng phụ nghiêm trọng
Thông báo cho bác sĩ cảng sởm cảng tốt hoặc đến bệnh viện gần nhất nếu nhận thẩy bất kỳ
phản ứng mìo sau đây:
' Tăng nguy cơ chảy máu hoặc bầm tim. Những triệu chứng nảy có thể là do giảm tiều cầu
trong máu.
' Nhiễm trùng thường xuyên như sốt, ởn lạnh nhiều, đau họng hoặc viêm Ioe’t miệng do thiếu
bạch cầu.
' Mệt mỏi, nhức đầu, khó thở khi tập thể đục, chóng mặt và trông nhọt nhạt.
' Sốt, buồn nôn, nôn, đau đầu, cứng cổ và cực kỳ nhạy cảm vởi ảnh sáng. Những triệu chứng
nảy có thể [ả do nhỉễm trùng vùng não hoặc tủy sống (viêm mảng não). Tác dụng phụ nảy
đã được bảo cảo đặc biệt ở những bệnh nhân có bệnh lupus ban đỏ hệ thống (tình trạng dị
ứng gây đau khởp, phát ban và sốt) hoặc bệnh mô liên kết hỗn hợp.
' Rối loạn thị giảc, đột ngột bị mờ hoặc mất thị lực.
- Nhồi mảu cơ tỉm, bệnh tim có thể gây khó thở hoặc sưng mắt cá chân.
' Tê, yếu cảnh tay hoặc chân, nhức đầu, chóng mặt và rối tri, rối loạn thị giác, nuốt khó, nói
lắp vả mất khả năng nói. Những triệu chứng nảy có thể là do một phần não bị hư tốn gây ra
bời sự giản đoạn cung cấp mảu (đột quỵ).
' Các triệu chứng viêm đại trảng trầm trọng hơn. Các triệu chứng nảy gốm tiêu chảy, thường
có mảu và chất nhầy, đau dạ dảy, sốt.
' Cảo triệu chứng bệnh Crohn trầm trọng hơn (một bệnh viêm ảnh hướng đến bất kỳ phần
nảo của đường tiêu hóa). Triệu chứng gồm đau, sốt, tiêu chảy vả giảm cân.
I Đau dữ dội ở bụng vả 1ưng thường kèm với buồn nôn vả ói mửa. Những triệu chứng nảy có
thế là do viêm tụy.
\41
I*Ị
' Cảo vấn đề về gan như vảng da (vảng da hoặc lòng trắng của mắt), vấn đề về chức năng
gan.
' Các vấn để tiết niệu như tăng huyết áp, sưng chân, ít nước tiếu, không có nước tiếu hoặc có
máu trong nước tiểu. Đây có thể là dấu hiệu cùa suy thận hoặc ngộ độc thận.
Các tác dụng phụ khảc
Thông báo cho bác sĩ nếu nhận thấy bất kỳ phản ứng nâo sau đây:
' Trầm cảm, nhức đầu, chóng mặt, khó ngủ. lú lẫn, nhìn thấy hoặc nghe những đỉều không
có thực (ảo giác), mất phương hướng, căng thẳng, ngủ gật hoặc choáng vảng.
' Cảm giác tế hoặc ngứa ran từ cảc chì.
' Lắc hoặc run.
. Sưng chân, mắt cá chân hoặc bản chân.
' Huyết áp cao, tỉm đập nhanh (đảnh trống ngực).
I Phân lỏng (tiêu chảy), buổn nôn hoặc nôn, khó tiêu, đau dạ dảy, ợ nóng, tảo bón, đầy hơi.
' Loét miệng và giộp môi. [6
~ Đau khi đi tiều, đi tiểu nhiều hơn hoặc ít hơn bình thường.
' Viêm cảc mạch mảu, thường kèm phảt ban da.
I Tăng sự nhạy cảm cùa da với ảnh nắng.
' Nói chung, cảm thẳy không khỏe, mệt mòì, yểu bất thường, ởn 1ạnh vả sốt.
Nếu gặp phải bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nảo, hoặc nểu có bất kỳ tảc dụng phụ không
được liệt kê trong tờ hướng dẫn sử dụng nảy, xin vui lòng báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ.
NÊN TRÁNH DÙNG NHỮNG THUỐC HOẶC THỰC PHẨM GÌ KHI ĐANG sử DỤNG
THUỐC NÀY?
Không được dùng chung PHILACETONAL với cảc thuốc kháng vỉêm không steroid khác như
aspirin hoặc ibuprofen.
Cần thận trọng nếu đang dùng cảc thuốc sau:
' Thuốc chống đông như warfarin (được dùng để ngăn ngừa đông mảu).
' Ciciosporin, tacrolìmus (hỗ trợ trong cấy ghép nội tạng).
' Cảo glycosid tim như digoxin (dùng trong điều trị bệnh tim).
' Lithium (dùng điều trị chứng hưng-trầm cảm).
' Mifepriston (dùng để phá thai).
' Methotrexat (dùng để chữa các bệnh ung thu'. viêm khớp dạng thấp).
' Thuống chống tăng huyết áp như thuốc lợi tiều.
' Thuốc khảng sinh nhóm quinolon như ciproloxacin, ot`loxacin, levofioxacin.
' Corticosteroid.
' Zidovudin (dùng trong điểu tri HIV).
= Thuốc khảng tiều cầu như clopidogrel, ticiopidin (dùng để ngản ngừa đông máu).
' Thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc như sertralin, t1uoxetin (dùng điều trị các
chứng rối Ioạn ở não).
Không được ưống các thức uống có cồn trong khi dùng PHILACETONAL. Vì khi dùng chung.
nhỉểu khả năng xảy ra cảc vấn về về dạ dảy.
CÀN LÀM GÌ KHI MỘT LẨN QUÊN KHÔNG DÙNG THUỐC?
Uống liều đã quên ngay khi nhớ. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp. bỏ qua liều quên
và uống thuốc theo liều khuyến cảo kế tiếp. Không uống liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
CÀN BẢO QUẢN THUỐC NÀY NHƯ THẾ NÀO?
Bảo quản trong bao bì kín, ở nơi khô mát dưới 30°C.
NHỮNG DÁU HIỆU VÀ TRIỆU CHỨNG KHI DÙNG THUỐC QUÁ LIÊU
\zl
AI -—
lả!
Cảo triệu chứng quả iiều bao gồm đau đầu, buồn nôn, nôn, đau thượng vị, xuất huyết tiêu hóa, it
khi tiêu chảy, mất phương hướng, kich thích, hôn mê, buồn ngư, chóng mặt, ù tai, ngất xiu, đôi
khi co giật. Trong trường hợp ngộ độc nặng, có thế có suy thận cấp, tốn thương gan.
CÀN PHẢI LÀM GÌ KHI DÙNG THUỐC QUÁ LIÊU KHUYẾN cÁơz
Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc đến bệnh viện gần nhất ngay lập tức. Mang theo tờ hướng dẫn sử
dụng thuốc nây đề bảc sĩ biết bạn đã uống thuốc gì.
NHỮNG ĐIỀU CÀN THẶN TRỌNG KHI UỐNG THUỐC NÀY
Cần thận trọng khi dùng PHILACETONAL vả thông bảo cho bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng
PHILACETONAL nếu:
- Có bất kỳ vấn đề gì về tim, gan. thận. Đặc biệt nếu đang dùng thuốc lợi tiều và lá người
cao tuổi. Liều dùng thấp nhất có thể và bệnh nhân cẩn được kiềm tra thường xuyên.
' Có rối loạn về mảu.
I Bị tăng huyết ảp hoặc suy tim.
' Bị giữ nước (sưng chân, mắt cá chân hoặc bản chân)
' Đã từng mắc hoặc đang mắc hen phế quản, khó thở.
' Bị bệnh rối loạn hệ tự miễn như bệnh mô liên kết hỗn hợp, bệnh lupus ban đỏ hệ thống
(bệnh ảnh hưởng đến da, khớp vả thận)
Những thuốc kháng viêm không steroid như PHILACETONAL có thế lảm tăng nhẹ nguy cơ
nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ. Nguy cơ cảng cao khi điểu trị với liều cao vả kéo dải. Không
được dùng thuốc quá liều vả thời gian đỉều trị khuyến cáo.
Hãy thông báo với bác sĩ nếu bạn có bất kỳ yếu tố nguy cơ nảo có thể dẫn đến nhồi mảu cơ tim
hOặc đột quỵ như:
- Hủt thuốc lá.
- Cỏ bất kỳ vấn đề gì về tim.
' Cholesterol cao.
' Huyết ảp cao.
~ Bệnh tiều đường.
Nếu cần thực hiện xét nghiệm máu hoặc xét nghiệm nước tiếu, nên thông bảo cho bảc sĩ bạn
đang dùng PHILACETONAL vỉ thuốc nảy có thể ảnh hướng đến kết quả xét nghiệm.
Tảc dụng phụ trên đường tiêu hóa nghiêm trợng như chảy mảu, Ioét vả thùng đường tiêu hóa có
thể xảy ra bất cứ lúc nảo, có hoặc không có cảc triệu chứng cảnh báo ở những bệnh nhân được
diều trị bằng NSAIDs. Nếu có bất kỳ dấu hiệu nảo của xuất huyết tiêu hóa, nên ngưng thuốc
ngay lập tức.
Phản ứng da nghiêm trọng bao gổm các phản ứng dị ứng như phảt ban diện rộng, da bong tróc
hoặc phồng rộp, ngứa 1iên tục có thể xuất hiện trong giai đoạn dầu cùa quá trình điều trị hoặc
trong tháng đầu tiên điều trị. Rất hiếm có cảc báo cảo về những phản ứng nảy khi dùng NSAIDs.
Nếu có bẩt kỳ dấu hiệu phản ứng da nảo. nên ngưng sử dụng PHILACETONAL ngay lập tức.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Không dùng PHILACETONAL khi đang mang thai, nghi ngờ có thai, hoặc đang cho con bú.
PHILACETONAL có thề lảm khó thụ thai hơn. Nên thông báo cho bác sĩ nếu bạn có kế hoạch
mang thai hoặc nếu bạn có vấn đề với việc mang thai.
Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nảo.
Người lái tâu xe, vận hânh máy mỏc, người lâm việc trên cao và các trường hợp khảc
PHILACETONAL có thể gây chóng mặt, buồn ngủ hoặc rối Ioạn thị giảc ở một số người.
KHỎNG iải tảu xe, vận hảnh mảy móc hay lảm việc trên cao nếu bị ảnh hướng.
KHI NÀO CÀN THAM VẤN BẢC Sĩ, DƯỢC sỉ ?
Phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai
Phụ nữ cho con bú.
/
ltl i
b“`ll
Vui lòng xem thêm mục Những điều cần rhận trọng khi sử dụng thuốc vả mục Tác dụng không
mong Milốĩl.
Nếu cẩn thêm thông tin xỉn hỏiý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
HẠN DÙNG CỦA THUỐC
36 tháng kể từ ngảy sản xuất
TÊN, ĐỊA CHỈ, BIÊU TƯỢNG CỦA cơ sở SẢN XUẤT:
@ DAEWOO PHARM. CO., LTD. '
`x 153, Dadae—ro, Saha-gu, Busan, Hản Quôc.
Ngây xem xét sửa đổi, cập nhật:
THÔNG TIN DÀNH CHO CÁN BỘ Y TẾ
DƯỢC LỰC HỌC Ế
Nhóm dược lý: Thuốc khảng viêm không steroid (N SAIDs).
MãATC: MOIABOS
Etodolac là một thuốc kháng viêm không steroid, có tảc dụng khảng vỉêm, giảm đau vả hạ sốt.
Cơ chế tác dụng của etodolac iả do ức chế tổng hợp prostaglandin bằng cảch ức chế enzym
cyclo-oxygenase.
DƯỢC ĐỌNG HỌC
Etodolac được hấp thu tốt qua đường uống. Sau khi uống 200 mg hoặc 300 mg etodolac, nồng
dộ đinh trong huyết tương đạt được trong khoảng ] đến 2 giờ lần lượt là 10-18 ụg/mL và 36
ụglmL. Nồng độ etodolac trong huyết tương khi dùng nhiều liều trong khoảng liều đìếu trị chỉ
hơi cao hơn khi dùng liều duy nhất. Etodolac có thế được dùng chung với thức ản hoặc cảc thuốc
khảng acid, do mức độ hấp thu của etodolac không bị ảnh hưởng bởi thức ăn hoặc thuốc khảng
acid. Hơn 99% etodolac gắn với protein huyết tương.
Ở cảc bệnh nhân viêm khớp, etodolac dễ dảng thấm vảo bao hoạt dịch sau khi uống. Do nồng độ
protein toản phần và aibumin trong bao hoạt dịch thấp hơn so vởi trong huyết tương, diện tích
dưới đường cong của etodolac tự do trong bao hoạt dịch (0-24 giờ) lả 72% cao hơn so với trong
huyết tương. Sau giai đoạn phân phối` nồng độ etodolac toản phần và tự do trong bao hoạt dịch
Iuôn cao hơn trong huyết tương, tỷ lệ trung bình hoạt dịch : huyết tương là 1,18 vả 3.25. tương
ứng với khoảng 8 và 32 gỉờ sau khi dùng | iiều.
Etodolac được chuyền hóa ở gan. Khoảng 72% liều dùng được tim thấy trong nước tiều dưới
dạng chất chuyển hóa bẳt hoạt. 16% liều dùng được bải tiết qua phân. Thời gian bản thải cùa
etodolac khoảng 6-7,4 giờ.
Các nghiên cứu trên người cao tuồi cho thấy dược động học tương tự như ở người trẻ tuối.
Không cẳn điều chinh liều dùng ở người cao tuổi. Do độ thanh thải của etodolac phụ thuốc vảo
chức nãng gan, bệnh nhân bị suy gan nặng có thề lảm giảm độ thanh thải. Không có sự thay đối
về dược động học ở cảc bệnh nhân suy thận nhẹ và trung bình so với người bình thường. Ở liều
điều trị thông thường, etodolac lảm giảm nồng độ acid uric mảu 1-2 mg% sau 4 tuần sử dụng.
CHỈ ĐỊNH
Etodolac được chỉ định cho các trường hợp:
I Điều trị triệu chứng viêm xưong khớp vả viêm khớp dạng thấp cấp hoặc mạn tính.
' Kiếm soát cơn đau cấp.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
PHILACETONAL được dùng theo đường uống. Tốt nhất là uống trong hoặc sau khi ăn.
| _I .' .o
Cảc tảc dụng không mong muốn có thể được giảm thiếu bằng cảch sư dụng liều thấp nhất có
hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thề.
Người lớn
Giám đau
200-400 mg mỗi 6-8 giờ, có thể lên đến 1000 mg/ngảy.
Liều dùng trên 1000 mg/ngảy chưa được đánh giá đầy ơn.
Điều trị triệu chứng viêm xương khớp vả viêm khởp dạng thẩp cấp vả mạn lính
Liều khởi đầu: 400 mg/lần. ngảy 2 lần.
Có thể dùng liều thấp hơn, khoảng 600mg/ngảy, để điều trị lâu dải.
Liều dùng trên 1000 mg/ngảy chưa được đánh giá đầy đú.
Trẻ em
Không dùng thuốc nảy cho trẻ em. , '
Người già Á 7
Nhìn chung, không cần phải điểu chinh liều khởi đấu ở người giả. _/
Người giả có nguy cơ cao gặp phải các tác dụng bất lợi nghiêm trọng. Nếu cần thiết phải dùng
thuốc khảng viêm không steroid , nên dùng liều thẩp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhẳt
có thế. Bệnh nhân cần được theo dõi thường xuyên về xuất huyết tiêu hóa trong thời gian điều trị
bằng NSAIDs.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
PHILACETONAL chống chỉ định ở nhũng bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với etodolac hoặc với
bất cứ thảnh phần nảo cùa thuốc.
Bệnh nhân bị Ioét/xuất huyết tiêu hóa tiến triển hoặc có tiền sử tái phảt !oét/ xuất huyềt tiêu hóa
(2 hoặc nhiều đọt loétlxuất huyết trước đó).
Chống chỉ định dùng NSAIDS cho các bệnh nhân đã biết trước có cảc phản ứng quá mẫn (ví dụ:
hen suyễn, vìêm mũi, phù mạch hoặc nồi mề đay) với ibuprofen. aspirin, hoặc cảc NSAle khác.
Bệnh nhân có tiền sử xuất huyết tiêu hóa hoặc thùng đường tiêu hỏa do điều trị bằng NSAIDs
trưởc đó.
Không dùng etodolac ở những bệnh nhân suy tim, suy gan vả suy thận nặng.
Không dùng trong 3 tháng cuối thai kỳ.
THẬN TRỌNG
Các tác dụng không mong muốn có thể được giảm thiều bằng cách sử dụng liều thấp nhất có
hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thế.
Nên tránh sử dụng đồng thời etodolac với cảc thuốc khảng viêm không steroid bao gốm các
thuốc ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2.
Rối Ioạn hô hấp
Thận trọng khi dùng etodolac cho bệnh nhân bị bệnh hoặc có tiền sử bị bệnh hen phế quản do đã
có báo cảo NSAIDs gây co thắt phế quản ở những bệnh nhân nảy.
Suy tim, suy thận và suy gan
Dùng thuốc khảng viêm không steroid có thề lâm giảm tổng hợp prostaglandin tùy theo liều
dùng và dẫn đến suy thận. Bệnh nhân có nguy cơ cao mắc phải là ngưòi bị suy gìảm chức năng
thận, suy tim, rối loạn chức năng gan, người đang dùng thuốc lợi tiều và người giả. Nên dùng
liều thẩp vả theo dõi chức năng thận ở những bệnh nhân nảy.
Cấn thận trợng khi dùng etodolac ở những bệnh nhân giữ nước, tăng huyết ảp hoặc suy tim.
Bệnh nhân điều trị dải hạn bằng etodolac cần thuờng xuyên kiếm tra chức năng gan, thận, và cảc
thông số huyết học.
T ỉếu cầu
Mặc dù NSAIDs không có tác dụng trực tiếp trên tiểu cầu như aspirin, tất cả cảc thuốc ức chế
quá trình sinh tồng hợp prostaglandin có thể ảnh hưởng đển chức năng của tiều cầu.
I—I I
_:
I'll
Nên theo dõi cẳn thận những bệnh nhân có thế bị ảnh hướng bởi tảo dụng ức chế chức năng tiểu
cầu.
Người giả
Nhin chung, không cấn điều chinh liều ở người giả. Tuy nhiên, nên thận trỌng khi điều trị ở
người giả, vả liều dùng tùy theo từng đối tượng, cần theo dõi đặc biệt khi tăng liều. Tần suất tác
dụng không mong muốn ở người giá tăng, dặc biệt là xuất huyết tiêu hóa vả thùng đường tiêu
hóa có thể dẫn đến tử vong.
Trẻ em
Độ an toản vả hiệu quả cùa thuốc ở trẻ em vẫn chưa được chứng minh, do đó không dùng
etodolac cho trẻ em.
T ảc dụng lrẻn tỉm mạch vả mạch mảu não
Cần theo dõi và tu vắn thỉch hợp cho nhũng bệnh nhân có tiền sử tăng huyết áp vả/h0ặc suy tìm
sung huyết tù nhẹ đến t1ung binh do đã có bảo các về tinh trạng giữ nuớc và phủ có Iiẽn quan 76
đến việc điều trị bằng thuốc kháng viêm không steroid. /LL
Các thử nghiệm lâm sảng và dữ lỉệu dịch tễ cho thấy việc sử dụng một vải NSAIDs (đặc biệt là ở
liếu cao và điều trị lâu dải) có thể Iảm tăng nguy cơ tai biến huyết khối động mạch (ví dụ nhồi
máu cơ tim hoặc đột quy). Không ioại trù nguy cơ nảy với etodolac
Bệnh nhân tăng huyết ảp không kiểm soát suy tim Sung huyết, thiếu máu cục bộ cơ tim đã đuợc
xác định, bệnh động mạch ngoại biên, vảJhoặc bệnh mạch máu não chỉ đuợc đỉều trị với
etodolac sau khi đã xem xét cấn thận.
Cần thận trọng xem xét trước khi bắt đấu điều trị iâu dải ờ cảc bệnh nhân có yếu tố nguy cơ mắc
bệnh tim mạch (ví dụ tăng huyết áp, tăng lipid huyết, đái tháo dường, hút thuốc lá.).
Xuất huyết, loét vả thủng đường tíẻu hóa
Tinh trạng xuất huyết, loét vả thùng đường tiêu hóa, có thề đẫn đến tử vong, đã được báo cáo với
tất cả các thuốc kháng viêm không steroid xảy ra bất kỳ lúc nảo trong quá trinh đỉều trị. có hoặc
không có triệu chửng bảo trước hoặc tỉền sử tai biến đường tiêu hóa nghiêm trọng.
Ở những bệnh nhân có tiền sử bị loét đường tiêu hóa, đặc biệt có biển chứng xuất huyết hoặc
thùng đường tiêu hóa vả ở người giả, nguy cơ xuất huyết, Ioét vả thùng đường tỉêu hóa sẽ tâng
khi tăng liều dùng cùa NSAIDs. Những bệnh nhân nảy nên được bắt đấu điều trị vởi liều thẳp
nhất có thể. Nên điều trị phối hợp với một thuốc bảo vệ (ví dụ misoprostol hOặC thuốc ừc- chế
bơm proton) ở những bệnh nhân nảy, vả những bệnh nhân có sử dụng đồng thòi aspirin liều
thẩp, hoặc thuốc có thể lảm tăng nguy cơ trẽn đường tiêu hóa.
Bệnh nhân có tiền sử ngộ độc tiêu hóa, nhất là người giả, nên thông báo cho bác sĩ khi có bất kỳ
triệu chứng bắt thường ở bụng (đặc bìệt là xuất huyết tiêu hóa) đặc bìệt trong giai đoạn đầu điều
trị.
Nên thậm trọng với những bệnh nhân sử dụng đồng thòi với cảc thuốc có thế lảm tăng nguy cơ
loét hoặc chảy mảu, như corticosteroid đường uống, thuốc chống đông như warfarin, thuốc ức
chế tái hấp thu serotonin có chọn lợc hoặc các thuốc khảng tiếu cầu như aspirin.
Khi xảy ra ioét hoặc xuất huyết tỉêu hóa ở cảc bệnh nhân sử dụng etodolac, nên ngừng điều trị.
Nên thận trọng khi dùng cảc NSAIDs ở những bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa (viêm
ioét đại trảng, bệnh Crohn) vì những bệnh nảy có thế trầm trọng hơn.
Bệnh Lupus ban đỏ hệ thống vả bệnh mó Iiẻn kết hỗn hợp
Ở nhũng bệnh nhân có bệnh Lupus ban đỏ hệ thống và bệnh rối loạn mô liên kết hỗn hợp có thể
gia tăng nguy cơ bị viêm mảng não vô khuấn.
Da
Rẳt hiếm có cảc báo cảo về những phản ứng da nghiêm trọng, mả vải phán ứng có thể gây tử
vong, bao gồm viêm da tróc vảy, hội chứng Stevens-Johnson, vả hoại từ biến mô nhiễm độc xảy
ra khi dùng NSAIDS. Bệnh nhân có nguy cơ cao nhất gặp phải những phản ứng nảy sớm trong
ỉ£_
\
l ơ"l
v
\1\
quá trình điếu trị: phần iớn cảc trường hợp có phản ứng khời phảt trong thảng đầu điều trị. Cân
ngừng dùng etodolac khi bắt đằu có biền hiện phảt ban ở da, tốn thương niêm mạc, hoặc bất kỳ
dẩn hiệu khác của phản ứng quả mẫn.
Suy giám khả nãng sinh sản ở nữ giởz'
Sử dụng etodolac có thể lảm giảm khả năng sinh sản ở nữ giới vả không nên dùng cho phụ nữ
đang cố gắng thụ thai. Không nên dùng etodolac cho những phụ nữ gặp khó khăn trong việc thụ
thai hoặc những người đang điều trị vô sinh.
Phụ nữ có thai
Đã có bảo cáo các dị tật bẩm sinh do dùng thuốc khảng viêm khỏng steroid ở người; tuy nhiên,
tần suất gặp phải thẩp vả không xuất hỉện theo một mô hình rõ rệt nảo. Chống chỉ định dùng
thuốc trong 3 thảng cuối thai kỳ vì các ảnh hướng đã biết của NSAIDs trên hệ tim mạch cùa thai
nhi (nguy cơ đóng ống động mạch). Thuốc có thề lảm chậm trễ quá trình chuyển dạ vả thời gian
cảng dải thì cảng tăng khuynh hưởng chảy mảu ở cả mẹ vả con. Không nên dùng NSAIDs trong
3 thảng đầu vả giữa của thai kỳ hoặc khi chuyền dạ trừ khí lợi ích điều trị cho bệnh nhân lớn hơn IẬ/Z'
ngưy cơ tiểm ấn trên thai nhi. /Ễ '» Ặ
Phụ ni? cho con bú
Theo những nghiên cứu còn hạn chế, NSAIDs có thể tiễt vảo sữa với nồng độ rất thẳp. Độ an
toản của etodolac trong thời gian cho con bú vẫn chưa được chứng minh. Có thế sử dụng
etodolac nhưng nên trảnh cho con bú,
Ảnh hưởng của thuốc đển công việc (ngưởz' vận hảnh máy móc, đang lải lảu xe, người lảm việc
trên cao vả các trường họp khác)
Etodoiac có thể gây chóng mặt, ngủ gả hoặc ảnh hướng đến thị giảc. Bệnh nhân cẳn phải nhận
thức về những tảc dụng không mong muốn nảy cua thuốc. Nếu bị ảnh huởng, bệnh nhân không
nên 1ái tảu xe,vận hảnh mảy móc hoặc Iảm việc trên cao.
TƯỜNG TÁC THUỐC
Do etodolac gắn kểt nhiều với protein, nên có thể phải điều chinh iỉều cùa các thuốc khảo có tỷ
lệ gắn kểt cao với protein.
Các !huốc giám đau bao gồm thuốc ức chế chọn lọc cyclooxygenase-Z: Tránh dùng đổng thời 2
hoặc nhiều thuốc kháng viêm khỏng steroid (bao gồm cả aspirin) vi có thề lảm tăng cảc tác dụng
không mong muốn.
Thuốc hạ huyết áp: Lảm giấm tảc dụng hạ huyết ảp.
Thuốc lợi tỉều: Lâm giảm tảc dụng lợi tiều. Thuốc lợi tiều có thế lảm tăng độc tính thặn cùa
NSAle.
Các glycosid tim: NSAIDs có thế iảm trấm trợng thêm tình trạng suy tim, giảm độ 1ợc cấu thặn
vả iảm tăng nồng độ glycosid trong huyết tương.
Lithium: Giâm đảo thải iithium.
Methotrexai: Giảm đảo thải methotrexat.
C iclosporỉn: Có thể lảm tãng độc tinh trên thận của ciciosporin.
Mifepriston: Không nên dùng NSAIDs trong khoảng 8-12 ngảy sau khi dùng mifeprìston vì
NSAIDs có thề [ảm giảm tảc dụng cúa mifepriston.
Corticosteroid: Lảm tăng nguy cơ loét vả xuất huyết tiêu hóa.
Thuốc chổng đỏng: NSAIDs có thể lảm tãng tác dụng của thuốc chống đông như warfarin. Thời
gian prothrombin có thể kéo dải khi dùng đồng thời etodolac hoặc NSAIDs với wart`arin, do đó
có thể lảm tăng nguy cơ chảy máu.
Thuốc kháng sỉnh nhóm quinolon: Các nghiên cứu trên động vật cho thấy NSAIDs lảm tãng
nguy co co giật gây ra do cảc kháng sinh nhóm quinolon. Bệnh nhân sử dụng đồng thời NSAIDs
vả quinolon có thể lảm tăng khả năng xuất hìện cơn co giật.
/…/
Cảo thuốc kháng tỉểu cầu và thuốc ửc chế tái hốp thu serotonin có chọn lọc (SSRỈSfi Lâm tăng
nguy cơ xuất huyết tiêu hỏa.
Tacrolimus: Có thể iảm tăng độc tỉnh trên thận khi dùng chung NSAIDs với tacrolimus.
Zidovudin: Tăng độc tinh huyết học khi dùng NSAIDs cùng với zidovudin.
Xét nghiệm: xét nghiệm bilirubìn có thế cho kết quả dương tính giá do có chẳt chuyền hóa
phenolic cùa etodolac trong nước tiếu.
TẨC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Các phản ứng bất lợi trên hệ tiêu hóa iả phố bìến nhất.
Rối [oạn móu vả hệ bạch huyết
Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu mảu bất sản. thiếu máu tan mảu.
Rốt“ Ioạn hệ miễn dịch
Đã có báo cáo cảc phản ứng quá mẫn xảy ra khi điểu trị với thuốc kháng viêm không steroid. Có
thể bao gồm:
I Các phản ứng dị ứng không đặc hiệu vả phản ứng quá mẫn, sốc phản vệ.
I Phản úng trên đường hô hấp bao gồm hen suyễn, hen suyễn trầm trọng hơn, co thắt phế quản
hoặc khó thờ.
' Cảo rối loạn da, bao gồm phảt ban với các dạng khảo nhau, ngứa, nối mề đay. ban xuất
huyết, phù mạch vả hiếm hơn là da bong tróc vả nối bóng nước (bao gồm hoại tử biền bì vả
ban dò đa dạng).
Rối Zoạn hệ thần kinh
Trầm cảm, đau đầu, chóng mặt, mắt ngù, lú lẫn, ảo giác, mắt phương hướng, dị cảm, run, yếu,
căng thắng và ngủ gật, đã có báo cáo bệnh viêm mảng não vô khuẩn (đặc biệt iả ở những bệnh
nhân có rối loạn tự miễn, như lupus ban đỏ hệ thống, bệnh mô liên kết hỗn hợp) với các triệu
chứng như cứng cố, nhửc đầu, buồn nôn, ói mừa.
Rối loạn mắt
Rối loạn thị giảc (thị giác bắt thường), viêm dây thần kinh thị giảc.
Rối Ioạn tai vờ mê đạo
Ù tai, chóng mặt.
Các rối loạn về tím
Phù nề, tãng huyết ảp, tim đập nhanh và suy tim có liên quan với điếu trị bầng NSAIDs.
Thử nghiệm lâm sảng và dữ liệu dịch tế cho thắy rằng việc sử dụng một số NSAIDS (đặc biệt ở
liều cao và trong thòi gian dải) có thể liên quan với tăng nguy cơ các tai biến huyết khối động
mạch (ví dụ nhồi máu cơ tim hay đột quỵ).
Rối“ Ioạn mạch máu
Viêm mạch.
Rối loạn đường tiêu hóa
Loét dạ dảy tá trâng, thủng hoặc xuất huyết tỉêu hóa đỏi khi gây tử vong, dặc biệt ở nguời giả.
Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu, đau vùng thuợng vị, viêm loét miệng, đau bụng, táo bón, đầy
hơi, nôn ra máu, đi tiêu phân đen loét đường tiêu hóa, ợ nóng, cháy mảu trực trảng. Lâm trầm
trọng thêm bệnh viêm đại trảng và bệnh Crohn. Ít gặp tinh trạng viêm dạ dảy. Rất hiếm khi bị
viêm tụy.
Rối Ioạn gan mật
Chức năng gan bất thường (bilirưbìn niệu) viêm gan vả vảng đa.
Rối loạn da và mỏ dưới da
Phản ứng bóng nước bao gồm hội chứng Stevens Johnson và hoại tử biếu mô nhìễm độc (rất
hiếm). Nhạy cảm với ảnh sảng.
Rối Ioạn thận vả tiết niệu
([
ý
Á n “'I
\"ơz.x
Tiểu khó, tỉếu lắt nhắt (<1%), độc tính thận với cảc dạng khác nhau, bao gồm cả viêm thận kẽ,
hội chứng thận hư và suy thận.
Rối Ioạn chung
Khó chịu, mệt mỏi, suy nhược. ớn lạnh, sốt.
QUÁ LIỀU
Triệu chứng
Cảc triệu chứng quá liều bao gổm đau đầu, buồn nôn, nôn, đau thượng vị, xuất huyết tiêu hóa, it
khi tỉêư chảy, mất phương hướng, hưng phấn, hôn mẽ, buồn ngù, chóng mặt, ù tai, ngất xiu, đôi
khi co giật. Trong trường hợp ngộ độc nặng, có thể có suy thận cấp, tổn thương gan.
Biện pháp điều trị
Cần điều trị triệu chứng cho bệnh nhãn. Nên dùng than hoạt tính trong vòng 1 giờ sau khi uống .
phải lượng thuốc có khả năng gây ngộ độc. Ngoài ra, ở nguời lớn, nên rửa dạ dảy trong vòng 1 l/ỊỨ
giờ sau khi uống phải lượng thuốc có khả năng gây nguy hiềm đến tính mạng.
Nên đảm bảo lượng nước tiểu được đảo thải. Cần theo dõi chặt chẽ chức năng thận vả gan.
Bệnh nhân cần được theo dõi ít nhất 4 giờ sau khi uống phải lượng thuốc có khả năng gây ngộ
độc.
Co giật thường xuyên hoặc kéo dải nên được điều trị bầng dỉazepam tiêm tĩnh mạch.
0L1
TUQ CỤC TRUỜNG
P TRUỜNG PHÒNG
Jiíợuyen JÍuy lliìnỵ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng