m… »… _. aễăễẫ
o .e .Bu.â.ổâO .ẵẵ.ẳnocozũ
0 n xt xỉ
1 n ẵắ ã Ế :zỉ ooẳ % ›ỗ
N. …m …ẳeễễzẵ ỂỀsỄỄẵ
! bU 0ẸD Un ẾbGâ0p-Op-ũ
n 2 . za & :xỪ . . xt
B cl
R X Ễzzỉooẵ ồ›ỗ ẵầ ã
A 2… mesẫẽnễẵ …eẵảẵẵẵ
% 2 .Sẳằnocẵủ Ê.nìnococủ
ffl …W ẵầ ã Ễ Izỉuoẳ ồ›ỗ
H H ễễaễãẽẵ aeszẵẫeẵ
P ( .mzncunococm _uzabuDOCỂ—n-
Ê Ê
Ễ :zỉ ooầ no ›ỗ ẵầ ả
ỂE Ệeẵzẵ meẵ .sẽỄẵ
-uznuunococu .n:a.ỉnơzoc&
xt xt
ẳ.ẳ .ấ sì zz.s. ooẵ ồ ,: o
ẵễ .ẻeễcẵ ễẵ .sẵẵẵ
ỄoẵỄ .SỉầnocoỄ
F xt xỉ
0. Ê. 4…
Ư tA…
, n Y J…
Ê Ý Un …
T L Dv 6…
i n …
Y N AEa |…
AO.oA alủ
B U Ă oẢ…
.nlp ~A đ
t. Đ :…
C L
ãn hộp:
21 Nh
NwFEỐD w
ế owẽ ằẵ u.oaỂẩ
IOÚ M <. x _… <.m: :m:
ở
ẾẾù.O ơu: ẫmo QQ:
ẺỄỄ.
ẳ
.ỆEm.n ơuz ẫmo QQ:
.uzmzẵqẳ.
ẳ
cộue TV cớ
.…
ol
«&
_ U
x
H
Ồ
s
00mg
xỉ
72……I.JZZA…C
@
Z—EfẫấẩỡG
Tờ hướng dẫn sử dụng thuôc
’“ T’W ”“ ”W đ“PHENOBARBITAL 100mg \Ầ _,ị
THÀNH PHẨN: Cho một viên nén. \MỊỰ
Phenobarbital (Một trăm miligam) 100 mg
Tinh bột 35 mg
Lactose 45,5 mg
Povidon 4 mg
Tale 4 mg
Magnesi stearat 1,5 mg
DƯỢC LỰC HỌC:
— Phenobarbital là thuốc chống co giật vả an thẩn thuộc nhóm các barbiturat khác, có tác
dụng tăng cường hoặc bất chước táo dựng ức ohế synap cũa aoid gama aminobutyric (GABA) ở
não, lãm giảm sử dụng oxygen ở não trong lúc gây mê, có lẽ chủ yểu thông qua việc ức chế
hoạt động cũa neuron lã cơ sở của việc sử dụng các barbiturat để đề phòng nhồi mãn não khi
não bị thiếu máu cục bộ và khi tổn thương sọ não.
DƯỢC ĐÔNG HỌC:
- Phenobarbital được hấp thu chậm ở ống tiêu hoá (80%), thuốc gắn vâo protein huyết
tương và được phân bố khắp các mô, nhâ't là ở não, do thuốc dễ tan trong mõ. Thể tích phân bố
là 0,5 — ] lít/kg. Nổng độ đỉnh trong huyết tương đạt sau khi uống 8-12 giờ ở người lớn, sau 4
giờ ở trẻ em vã nồng độ đỉnh trong não đạt sau 10-15 giờ. Nữa đời cũa thuốc trong huyết tương
dâi 2-6 ngảy và thay đổi theo tuổi. Trẻ em từ 1 đến 10 tuổi đăo thâi Phenobarbital nhanh hơn
nhiều so với người lớn, còn người bị suy gan hoặc suy thận thì dăi hơn rất nhiều. Thuốc đăo
thâi chủ yếu theo nước tiểu dưới dạng các chất không có hoạt tĩnh (70%) vã dạng thuốc
nguyên vẹn (30%), một phẩn nhỏ văo mật và đảo thải theo phân.
CHỈ ĐỊNH: \ /
— Động kinh (trừ động kinh cơn nhỏ): Động kinh oơn lớn, động kinh giật cơ, động kinh
cục bộ.
- Phòng co giật do sốt cao tái phảt ở trẻ nhỏ.
— Vâng da sơ sinh, vả người bệnh mấc chứng tăng bilirubin huyết không liên hợp bẩm
sinh, không tan huyết bẩm sinh và ở người bệnh ứ mật mạn tính trong gan.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Người bệnh quá mẫn với Phenobarbital.
- Người bệnh suy hô hấp nặng, có khó thở hoặc tấc nghẽn.
- Người bệnh rối loạn ohuyến hoá porphyrin.
- Người bệnh suy gan, suy thận nặng.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
CÁCH DÙNG - LIỂU DÙNG:
- Liễu thông thường người lớn:
+ Chống co giật: 60 — 250mg mỗi ngăy, uống ] lẩn hoặc ohia thănh liều nhỏ.
+ An thẩn: Ban ngây 30 — 120mg, chia lảm hai hoặc 3 lẳn mỗi ngây.
+ Gây ngủ: 100 — 320mg, uống lúc đi ngũ. Không được dùng quá 2 tuẩn điều trị
mất ngủ.
MẨU TOA HƯỚNG DẮN Ế- CỔPHẨN DƯỢC g ,
+ Chống tăng bilirubin huyết: 30 — 60mg, 3 lẩn mỗi ngây.
— Liều thông thường trẻ em:
+ An thẩn: Ban ngây 2mg/kg thể trọng, 3 lẩn mỗi ngảy.
+ Trước khi phẩu thuật: 1 — 3mg/kg thể trọng.
+ Chống tăng bilirubin — huyết: Sơ sinh: 5 — lOmg/kg thể trọng/ngãy, trong văi
ngây đẫn khi mới sinh.
+ Trẻ em tới 12 tuổi: 1 — 4mg/kg thể trọng, 3 lẩn mỗi ngăy.
THẬN TRỌNG:
- Người bệnh có tiển sử nghiện ma túy, nghiện rượu.
- Người bệnh suy thận.
- Người bệnh oao tuổi.
- Không được ngừng thuốc đột ngột ở người bệnh mấc động kinh.
Người bị bệnh trẩm cảm.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ:
— Thời kỳ mang thai: Phenobarbital qua nhau thai. Cáo bả mẹ được điểu trị băng
phenobarbital có nguy cơ để con bị dị tật bẩm sinh oao gấp 2 — 3 lẩn so vđi bình thường. Vì
vậy thận trọng khi dùng oho phụ nữ mang thai.
— Thời kỳ cho oon bú: Phenobarbital được bâi tiết văo sữa mẹ, thuốc có thể tích tụ đển
mức nồng độ thuốc trong mảư trẻ có thể cao hơn ở người mẹ và gã an thẩn ở trẻ nhỏ nên thận
trọng dùng cho phụ nữ đang cho con bú.
TƯỚNG TÁC THUỐC:
- Phenobarbital lả ohất cãm ứng mạnh tham gia trong ohuyến hoá cũa rất nhiều thuốc.
Thuốc lâm giãm nổng độ oủa Felodipin, Nimodipin trong huyết tương, lãm giãm tảo dụng của
oác Corticoid, Ciclosporin, Quinidin, Aoid folic, Doxycilin.
— Phenobarbital và các thuốc chống trầm cãm ba vòng: Các thuốc chống trầm cãm loại
imipramin oó thể lâm tăng nguy cơ xuất hiện các cơn co giật toăn thân. Cẩn phãi tăng liều các
thuốc chống động kinh.
- Phenobarbital và các thuốc trầm cảm khác, thuốc kháng Hl, benzodiazepin, clonidin,
dẫn xuất của morphin, các thuốc an thần kinh, thuốc giải lo..…: lãm tăng tảo dụng ức chế hệ
thẩn kinh trung ương.
- Phenobarbital vã cãc thuốc ohống đông dùng đường uống: Tác dụng oủa thuốc chống
đông bị giảm. Phải thường xuyên kiểm tra prothrombin huyết. Cẩn điếu chĩnh liều thuốc
ohống đông trong khi điều trị bằng phenobarbital vã trong 8 ngảy sau khi ngừng dùng
phenobarbital.
- Phenobarbital vả methotrexat: Độc tính về huyết học của methotrexat tăng do
dihydrofolat reductase bị ức chế mạnh hơn.
— Phenobarbital và rượu: Rượu lâm tăng tãc dụng an thẩn cũa phenobarbital vả có thể
gây hậu quả nguy hiểm. Phải tránh dùng rượu khi sử dụng thuốc.
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC :
— Thuốc có tảo dụng an thẩn gây ngủ nên không dùng thuốc cho người đang điều khiển
tảu xe và phương tiện mảy móc đòi hỏi sự tinh táo.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN: > cổ PHÂN DƯỢC ị
- Thường gặp: Buồn ngủ, rung giật nhãn oẩu, mất điểu hòa động tái; ị\bịffl fflcih _ '
lẩn ở người bệnh oao tuổi, da nổi mẫn do dị ứng.
-Ít gặp: Còi xương, nhuyễn xương, loạn dưỡng đau cơ ( gặp ở trẻ em
khi điều trị), đau khớp.
- Hiếm gặp: Thiếu máu hổng oẳu khổng lồ do thiếu hụt acid folic.
“Thông bảo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phăi khi sử dụng thuốc ”.
SỬ DỤNG QUÁ LIỂU:
— Các biểu hiện quá liều:
+ Khi uống quá liều barbiturat, hệ thẩn kinh trung ương bị ức chế từ mức ngủ
đến hôn mê sâu rồi tử vong; hô hẩp bị ức chế; giãm thông khí trung tâm vã tím tái;
giảm thân nhiệt rỗi sốt, mất phân xạ, tim nhanh, huyết áp tụt, thiểu niệu. Đổng tử
thường hay co nhưng nếu ngộ độc nặng thì lại giãn.
+ Quá liều nặng: thở ohậm, trụy mạch, ngừng hô hấp và oó thế tử vong.
- Cách xử trí:
+ Điểu trị hỗ trợ, nhất là giũp cho đường thở thông và nểu cẩn thiết thì hô hấp
và cho thỏ oxy.
+ Dùng nhiều liều than hoạt, đưa vâo dạ dăy qua ống thông đường mũi.
+ Trường hợp ngộ độc nặng, vô niệu hay bị sốc thì nên thẩm phân phúc mạc hay
lọc máu thận nhân tạo. '
KHUYẾN CÁO:
Thuốc năy chi dùng theo đơn của Bác Sĩ.
BẮO QUẢN:
Bảo quản ở nhiệt độ từ dưới 300C, nơi khô mát, tránh ánh sáng.
ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM.
HAN DÙNG:
36 tháng kể từ ngăy sản xuất
Không dũng thuốc quá hạn.
HÌNH THỨC - cÁcn TRÌNH BÀY:
Êp trong vi, hộp 2 vỉ x 12 viên nén. Có toa hướng dẫn kèm theo. Đóng trong thùng
carton.
Đọc kỹ hướng dẫn sữ dụng trước khi đùng.
Nếu cẩn thêm thông tin xin hỏi ý kiến Bác sĩ.
Thuốc SX theo : TCCS.
CÔNG TY cổ PHẨN DƯỢC MINH HẤI
322 - Lý Vãn Lâm - P] — TP. Cà Mau — Tĩnh Cà Mau
ĐT: 0780 3831133 * FAX .— 0780 3832676
@
PHÓ ouo TQUÒNG
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng