xW/ị;
MÀU NHÂN XIN ĐĂNG KÝ
utuntmc.cnln
…B … ……N…
…
mầuurm: Mõỉvíhnnllủch: _
f
u: Bộ Y TẾ
ã PIỈIRWIX 6 cục QUAN LY DƯỢC
ẳẫẵ ,Jụ ĐÃ PHÊ DUYỆT
ỉ aảị =… .ẹ,g
ẳ : z 'ẵẵỏ sz Lằn đẩuz..ẫQ.l.Áả…J…fizêAZ
utu DÙNG. cui thu. cuộnc 0)-1
… cai nommểntẤc nunc mộuc
TIIẶNII …u. Mới vnẽn Wnunglùlđni
su sulfu_ _Jm )anntờlmớngdnủùmg.
L hydưiớkưldm … ….Jùug
vỈỂnnin A ..... ntucnukmưts .
Vu…mm IÃOQUẤNszHULMủMp
v… 81. nạao Is-Jơ'C.
v… …
son:
Dểu ủntđm
Doclýthllũhghuừffl
01»
ML'IOS
DƯỢC PHÀM NAM HÀư’I/
PHÓ TỔNG enAm ĐỔC
wsou : .%bânp Ĩẩẽn Ẻẹé/
MÃU VỈ XIN ĐĂNG KÝ
ren vỉ
Số lô sx, hạn dùng: Dặp nổi t
AMẮ 31’
Tơ HƯƠN G DAN SƯ DỤNG THUOC
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Đê xa tầm tay trẻ em
Nếu cần lhêm thông tin xỉn hỏi ý kiến bác sĩ
PHARNOMAX—G
CÔNG THỨC: Mỗi viên nang mềm chứa:
Thânh phần Hâm lượng
Sắt sulfat ........................................... liOmg
Lysine HCl ........................................... 30mg
Vitamin A ........................................... SOOIU
Vitamin BI ........................................... 2,5mg
Vitamin B2 ........................................... 2mg
Vitamin PP ........................................... 8mg
Vitamin Bó ........................................... 2mg
Vitamin B 12 ........................................... 5,2mcg
Vitamin D3 ........................................... lOOIU
Calci glycerolphosphat ........................................... 8mg
Magnesi gluconat ............................................ Smg
T á dược vừa đủ ........................................... 1 viên nang mềm
DẠNG nÀo cnÊ: Viên nang mềm `
QUY CACH ĐONG GOI: Hộp 6 ví x 10 viên nang mêm
CẢC ĐẶC TỈNH DƯỢC LỰC HỌC:
- Sắt sulfat cần thiết cho sự tạo hemoglobin, myoglobin vả enzym hô hấp cytochrom C.
- Lysine là một trong những acid amin thiết yếu giúp kiến tạo nên hầu hết cảc protein của cơ
thể. Nó đóng vai trò chính trong việc hấp thụ calci , tổng hợp cảc protein của hệ cơ, giúp cơ
thể sản xuất các hormon, enzym vả cảc kháng thể cần thiết. Lysin cũng được biết đến với tảo
dụng kích thích tiêu hoá giúp ăn ngon miệng.
- Vitamin A rất cần cho thị giảc, cho sự tăng trưởng, sự phảt triến và duy trì của biểu mô.
Thiếu Vitamin A dẫn đến cảc bệnh khô mắt, quáng gả, giảm thị lực và một số bệnh về da như
loét trợt da, vẩy nến, trứng cá.
- Vitamin BI lả coenzym tham gia vảo quá trình chuyến hoả carbonhydrat trong cơ thể.
Thiếu hụt vitamin B1 dẫn đến những bệnh như viêm dây thần kinh, rối loạn cảm giác các chi,
thiếu hụt trầm trọng gây rối loạn nhân cảch, trầm cảm, thiếu sảng kiến và trí nhớ kém.
- Vitamin BZ cần thỉết cho hoạt động hô hấp của mô và liên quan đến sự toản vẹn của hồng
cầu. Thiếu Vitamin B2 dẫn đến các chứng sần da, chốc mép, khô nứt môi, viêm lưỡi, miệng,
ngứa và bỏng rát mắt...
- Vitamin PP tham gia xúc tác cho cảc phản ứng oxy hoá khử trong hô hấp tế bảo, phân giải
glycogen vả lipid. Thiếu hụt vitamin B3 dẫn đến bệnh pellagra với cảc triệu chứng như đỏ,
sưng lưỡi, nhiễm khuấn miệng
— Vitamin Bó tham gia vảo quá trình chuyền hoả glucid, lipid, protein, tham gia tổng hợp
GABA trong hệ thần kinh trung ương và tổng hợp hemoglobin trong mảu. Thiếu Bó có thể
dẫn đến thiếu mảu nguyên bảo sắt, viêm dây thần kinh ngoại vi, viêm da tăng bã nhờn, khô
nứt môi.
I
- Vitamin B12 cỏ tảo dụng tạo máu, cần thiết cho tế bảo sao chéo và tăng trưởng, cẩn thiết để
tạo methionin và S- adenosymethỉonin từ homocystein. Ngoài ra khi nồng độ Vitamin B12
rất cần thiết cho tất cả các mô có tốc độ sinh trưởng tế bảo mạnh như cảc mô tạo mảu, ruột
non, tử cung. Thiếu vitamin B12 cũng gây huỷ myelin sợi thần kinh.
- Vitamin D3 giúp tãng cường hấp thu calci vả phospho ở ruột non nhờ đó giúp phòng ngừa
và chống còi xương ở trẻ.
- Calci glycerolphosphat (Ca2 ) cần thiết cho quá trình sinh học: Kích thích neuron thần kinh,
giải phóng chất truyền thần kinh, co cơ, bảo toản mảng vả lảm đông mảu, tham gia trong
chức năng truyền tin thứ cấp cho hoạt động của nhiều hormon. Calci còn là thảnh phần quan
trọng tham gia vảo cấu trúc cùa xương.
- Magnesis gluconat (Mg2 ) tham gia vảo nhiều hệ enzym như một cofactor: chuyển
phosphat, gắn mARN vảo ribosom, hoạt động của bơm Na /K, chuyến hoả đường và
protid.. .Trên hệ thần kinh trung ương có tảc dụng ức chế, gây an thần buồn ngủ, liều cao gây
mê. Trên dẫn truyền thần kinh cơ có tác dụng đối khảng với calci lảm mất trương lực cơ
mềm cơ.
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC:
' Sắt: bình thường sắt được hấp thu ở tả trảng và gần đầu hỗng trảng. Hấp thu sắt tăng
khi dự trữ sắt thấp hoặc như cầu sắt tăng. Sắt được dự trữ trong cơ thể dưới hai dạng
Ferritin vả hemosiderìn. Khoảng 90% sắt được đưa vảo cơ thể được thải trừ qua phân.
' Vìtamin A: được hấp thu qua đường tiêu hoá, một phần được dự trữ ở gan và từ đây
được giải phóng vảo mảư dưới dạng gắn với một globulin đặc hỉệu. Phần retinol tự do
bị liên hợp glucuronic rồi được đảo thải qua nước tiếu và phân cùng các chất chuyển
hoá khác
' Vitamin B] được hấp thu qua đường tiêu hoá do sự vận chuyển tích cực phụ thuộc
Nai. Khi uống liều cao sự khuyếch tản thụ động cũng quan trọng. Tuy vậy hấp thu
liều cao bị hạn chế. Ở người lớn khoảng 1mg thiamin bị giảng hoả hoản toản mỗi
ngảy trong các mô, đây chính là lượng tối thiểu cần hảng ngảy. Khi hấp thu vượt qua
như cẩu tối thiểu các kho chứa đầu tiên được bão hoả, sau đó lượng thừa được thải qua
nước tiến dưới dạng phân tử thiamin nguyện vẹn.
' Vitamin 82: được hấp thu chủ yếu ở tả trảng. Cảo chất chuyến hoá của riboflavin
được phân bố khẳp cảc mô trong cơ thể và vảo sữa. Một lượng nhỏ được dự trữ ở gan,
lảch, thận, tỉm. Đảo thải qua thận hoặc theo phân. Riboflavin có di qua nhau thai và
đảo thải theo sữa
' Vitamin PP: được hấp thu nhanh qua đường tiêu hoả, phân bố khắp các mô cơ thể,
chuyền hoá ở gan, thải trừ qua nước tiếu, một phần nhỏ thải trừ dưới dạng khong biến
đổi. Khi dùng lượng lớn thì sẽ thải trừ dưới dạng không biến đổi nhiều hơn.
' Vitamin Bó được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hoá trừ trường hợp mắc các hội
chửng kém hấp thu. Thuốc phần lớn dự trữ ở gan, một phần ở cơ và não. Thải trừ chủ
OH
;
.L. k…
yếu qua thận dưới dạng chuyển hoá. Nếu lượng đưa vảo vượt quá nhu cầu hảng ngảy
sẽ được thải trừ dưới dạng không biến đối.
' Vitamin B12 sau khi uống được hấp thu chủ yếu ở hồi trảng theo hai cơ chế: cơ chế
thụ động khi lượng dùng nhiều và cơ chế tích cực cho phép hấp thu những liều sinh lý
nhưng cần phải có yếu tố nội. Mức dộ hấp thu khoảng 1% không phụ thuộc vảo liều
và do đó ngảy uống lml sẽ thoả mãn nhu cầu hảng ngảy vả đủ để điều trị tất cả các
dạng thiếu vitamin B12. Sau khi hấp thu Vitamin B12 tập trung chủ yếu ở nhu mô
gan, là kho dự trữ vìtamin B12 cho cảc mô khảc. Khoảng 3mcg vitamin BlZ thải trừ
vảo mật mỗi ngảy, trong đó 50-60% là các dẫn chất cobalamin không hấp thu được.
' Vitamin D3: được hấp thụ tốt từ ruột non, mật, cần thiết cho sự hấp thu Vitamin D3 ở
ruột. Khoảng 80% Vitamin D3 dùng theo đường uống được hấp thu theo hệ bạch
huyết, nửa đời trong huyết tương 19- 25 giờ nhưng thuốc được lưu giữ lâu dải trong
cảc mô mỡ. Vitamin D3 vả cảc chất chuyển hoá của nó bải xuất chủ yếu qua mật,
phân, chỉ một lượng nhỏ bải xuất qua nước tiểu. Một phần được tiết qua sữa.
' Magnesi đuợc hắp thu ở cả ruột non và ruột giả. Tỷ lệ hấp thu giảm khi tăng liều dùng
vả khi tăng độ tan ion Mg2+ trong ruột. Không có bằng chứng chắc chắn về vai trò của
vitamin D trong hấp thụ Mg²Ĩ Một lượng lởn Mg2+ được chuyển vảo xương. Mg2+
được đảo thải qua thận. Thận là cơ quan có vai trò chính trong việc duy trì nồng độ
Mg2+ trong máu nhưng cơ chế chưa hoản toản biết rõ.
' Sự hấp thu calci ở một tỷ lệ nghịch với calci ăn vảo. Các bệnh có kèm theo chứng
phân có mỡ, ia chảy, kém hấp thu mãn tính ở ruột cũng tăng thải trừ calci qua phân.
Calci thải qua thận và được tải hấp thu đến 98%. Hiệu quá tải hấp thu được điều hoả
chín bời hormon cận giáp và cũng bị ảnh hưởng bởi sự thanh lọc Na²Ề sự có mặt của
các anion không bị tải hấp thu vả các chất lợi niệu. Thuốc lợi niệu tới nhảnh lên của
quai henle lảm tăng calci niệu, ngượi lại thuốc lợi niệu thiazid không gắn liền sự thải
trừ Nazi và Ca” dẫn đến giảm calci niệu. Hormon cận giảp luôn điều hoả nồng độ
calci huyết tăng bằng tảc động lên ống thận. Calci niệu chỉ bị ảnh hưởng ít bởi chê độ
ăn calci ở người bình thường. Một lượng đáng kể calci được thải trừ vảo sữa trong
thời gian cho con bủ, một phần thải qua mồ hôi và qua phân.
CHỈ ĐỊNH:
- Bổ sung acid amin, vitamin và các khoảng chất cần thiết (Calci, Magnesi) trong những
trường hợp sau: Thể chất gầy yếu, chản ăn, loạn dưỡng, mệt mỏi, gầy mòn, Stress, phụ nữ có
thai, cho con bú, giai đoạn phát triến cơ thế, người lớn tuổi.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Quả mẫn cảm với cảc thảnh phần của thuốc.
- Không dùng kèm vởi các thuôo có chứa vitamin A, vitamin D khảo
- Bệnh nhân có rôỉ loạn chuyên hoả Calci như tăng chuyên hoá Calci như tăng Calci
huyết hoặc tăng Calci niệu. W
I
THẬN TRỌNG: Cần thận trọng với người rối loạn chức năng thận, sỏi thận, có hảm lượng
calci cao trong máu.
Dùng hơn 8000 đơn vị quốc tế Vitamin A mỗi ngảy có khả năng sinh quái thai, do đó không
dùng vượt quá 8000đơn vị quốc tế vitamin A mỗi ngảy ở phụ nữ trong 3 thảng đầu của thai
kỳ hoặc phụ nữ có khả năng mang thai (ngoại trừ bệnh nhân thiếu vitamin A)
Khi dùng lượng lớn thức ăn chứa Vitamin A nên trảnh tự ý dùng thuộc để tránh gây qúa liều
Vitamin A.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ: ở liều chỉ định thuốc dùng được
cho phụ nữ có thai và cho con bủ.
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁ] XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC: Thuốc không ảnh
hưởng đến lái xe và vận hảnh mảy móc.
TƯỢNG TÁC THUỐC:
- Do trong công thức có muối Calci vì vậy không dùng đồng thời vởi Tetracyclin, phải
uống cảch nhau it nhất 3 giờ.
- Do trong công thức có vitamin PP nên khi sử dụng đồng thời với các chất ức chế men
khử HGM-COA có thể lảm tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân. Sử dụng đồng thời với thuốc chẹn
alpha- adrenergic trị tăng huyết áp có thể dẫn đến hạ huyết ảp quá mức. Khẩu phần ăn vả /
hoặc thuốc uống hạ đường huyết hoặc insulin có thể cần phải điều chỉnh khi sử dụng đồng
thời với PHARNOMAX-G. Sử dụng đồng thời với cảc thuốc có độc tính với gan có thể lảm
tăng thêm tảo hại độc cho gan. Không nên dùng đồng thời PHARNOMAX-G với
carbamazepin vi gây tăng nồng độ carbamazepin huyết tương dẫn đến tăng độc tính.
— Không dùng đồng thời với Levodopa vì Vitamin Bó ức chế tảc dụng của Levodopa.
— Neomycin, cholestyamin, parafin lòng lảm giảm hấp thụ Vitamin A. Các thuốc trảnh
thai có thể lảm tăng nồng độ vitamin A trong huyết tương và có tác dụng không thuận lợi cho
sự thụ thai. Tránh dùng đồng thời Vitamin A và isotretinoin vì có thể gây ra tình trạng như
khi dùng Vitamin A quá liều.
LIỂU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:
- Người lớn: 1-2 viên x 2 lần/ngảy
- Trẻ em : 1 viên/lần x 2 lần/ngảy.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN : Không có tác dụng phụ đáng kể nảo với liều dùng
đã khuyến cáo.
Ghi chú: "Thông báo cho bác sỹ những tảc dụng không mong muốn gặp phải khi sử
dụng thuốc".
SỬ DỤNG QUÁ LIỂU VÀ XỬ TRÍ: Chưa có tăi liệu ghi nhận
HẠN DÙNG: 30 tháng kể từ ngăy sản xuất . Không dùng nếu thấy viên thuốc bị mốc, bị
thủng hoặc thấy hiện tượng khác lạ thì phải báo cho nhà sản xuất biết
BẢO QUẢN : Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ từ 15°C - 30°C .
TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG : Tiêu chuẩn cơ sở < TCCS)
%
Nhã sản xuất
0 Công ty cổ phân dược phẩm nam hả
415 Hăn Thuyên Nam Định.
NAMHA PHÁRMA TCII 0350.3649408 - 3649504 Fax: 3644650.
DƯỢC PHẨM NAM HÀW
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỔC
ihsmttẫoâzy .Ỹỗm W
PHÓ cục muòns
JVffl 14…W
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng