THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: VALDECOXIB
Tên khác:
Thành phần:
Valdecoxib
Tác dụng:
Tác dụng hạ sốt giảm đau chống viêm. Ở nồng độ điều trị, valdecoxib có tác dụng ức chế tổng hợp ưu tiên trên COX II, ít ảnh hưởng tới COX I.
Chỉ định:
Thoái khớp, viêm khớp dạng thấp & thống kinh nguyên phát.
Giảm đau trong các cơn đau cấp như đau răng, các thủ thuật về răng, miệng, đau hậu phẫu, đau bụng kinh kỳ.
Quá liều:
Chống chỉ định:
Quá mẫn với valdecoxib.
Loét dạ dày tá tràng, xuất huyết tiêu hoá, hen phế quản, suy gan hoặc mẫn cảm với thuốc.
Tác dụng phụ:
Tăng huyết áp, đau lưng, phù ngoại vi, triệu chứng giống cảm cúm, choáng váng, nhức đầu, đầy bụng, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, no hơi, buồn nôn, đau cơ, viêm xoang, nhiễm trùng hô hấp trên, nổi ban.
Thận trọng:
Bệnh nhân rối loạn chức năng gan, suy thận, đang mắc bệnh thận, suy tim, những người đang dùng lợi tiểu hay thuốc ức chế men chuyển, người già, bệnh nhân bị mất nước. Phụ nữ có thai & cho con bú. Trẻ < 18 tuổi.
Tương tác thuốc:
Aspirin, thuốc ức chế men chuyển, furosemide, thuốc chống co giật, dextromethorphan, lithium, warfarin, fluconazole, ketoconazole, glyburide.
Rifampicin làm giảm nồng độ trong huyết tương của valdecoxib còn methotrexat thì ngược lại.
Dược lực:
Dược động học:
-Hấp thu: Valdecoxib hấp thu tốt qua đường tiêu hoá, sinh khả dụng trên 90%.
- Phân bố: liên kết với protein huyết tương trên 85%.
- Chuyển hoá: ở gan.
- Thải trừ : qua nước tiểu, chủ yếu dưới dạng đã chuyển hoá. Thời gian bán thải khoảng 17h.
Cách dùng:
Người lớn: Thoái khớp & viêm khớp dạng thấp 10mg ngày 1 lần; Thống kinh nguyên phát 20mg x 2 lần/ngày (theo nhu cầu).
Mô tả:
Bảo quản: