THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: RIFAMYCINE
Tên khác:
Thành phần:
Rifamycine sodium
Tác dụng:
Chỉ định:
Ðược chỉ định điều trị đợt cấp tính của viêm tai giữa mạn tính: chảy mủ tai.
Quá liều:
Chống chỉ định:
Quá mẫn cảm với Rifamycine.
Tác dụng phụ:
Gây nhuộm màu hồng, thấy rõ khi soi tai.
Thận trọng:
Không thể loại trừ khả năng gây chọn lọc chủng đề kháng với Rifamycine.
Tương tác thuốc:
Dược lực:
Thuốc kháng khuẩn tại chỗ, tác động lên đa số các mầm bệnh Gram (+) và Gram (-) thường gặp trong các nhiễm trùng ở tai giữa.
Rifamycine gây tác động trên các ARN polymérase phụ thuộc ADN bằng cách hình thành một phức hợp ổn định gây ức chế sự tăng trưởng của vi khuẩn.
Dược động học:
Cách dùng:
Người lớn: nhỏ trong ống tai 5 giọt, 3 lần mỗi ngày hay rửa tai trong vài phút với dung dịch được làm ấm, 2 lần/ngày.
Trẻ em: nhỏ trong ống tai 3 giọt, 3 lần mỗi ngày hay rửa tai trong vài phút với dung dịch được làm ấm, 2 lần/ngày.
Thời gian điều trị: thường từ 7 đến 10 ngày; quá thời hạn trên cần phải đánh giá lại việc điều trị.
Cần làm ấm dung dịch thuốc trước khi sử dụng để tránh cảm giác khó chịu khi nhỏ dung dịch lạnh vào trong tai.
Tránh để thuốc tiếp xúc với quần áo do dung dịch có thể vấy màu lên vải.
Mô tả:
Bảo quản: