THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: CYPROHEPTADINE
Tên khác:
Cyproheptadin
Thành phần:
Cyproheptadine
Tác dụng:
Cyproheptadine là một chất chống dị ứng có tác dụng làm êm dịu thần kinh, kích thích tiêu hóa tốt tạo cảm giác thèm ăn.
Chỉ định:
Dị ứng cấp & mạn: viêm da, chàm, vết đốt côn trùng, cảm, viêm mũi theo mùa, viêm kết mạc dị ứng, mề đay, phù Quincke, dị ứng thuốc, phản ứng huyết thanh, ngứa hậu môn sinh dục, ngứa do thủy đậu. Phòng & trị chứng đau nửa đầu & đau đầu do co mạch.
Quá liều:
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc. Glaucom góc đóng, loét dạ dày tá tràng, tắc môn vị tá tràng, phì đại tuyến tiền liệt, tắc cổ bàng quang, cơn suyễn cấp. Dùng chung với IMAO.
Tác dụng phụ:
Chóng mặt, buồn nôn, khô miệng.
Mệt mỏi, kích động, rối loạn phối hợp, run, dễ kích động, mất ngủ, nôn, ban dị ứng, rét run, nhức đầu.
Thận trọng:
Tiền sử hen phế quản, tăng nhãn áp, cường giáp, bệnh tim mạch, tăng huyết áp.
Phụ nữ có thai & cho con bú.
Không nên dùng thuốc cho người cao tuổi, trẻ < 2 tuổi.
Tương tác thuốc:
Tăng hiệu lực thuốc giảm đau, thuốc ức chế TKTW và rượu.
Dược lực:
Cyproheptadine là thuốc kháng histamin thế hệ II thuộc nhóm piperidin.
Dược động học:
- Hấp thu: Cyproheptadine là amin hoà tan trong lipid, hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá.
- Phân bố: thuốc phân bố khắp các tổ chức của cơ thể.
- Chuyển hoá: chuyển hoá nhanh ở gan thành các chất không có hoạt tính.
- Thải trừ: chủ yếu qua thận.
Cách dùng:
Dị ứng & ngứa Người lớn: 12-16mg/ngày, chia nhiều lần, tối đa 32mg/ngày; Trẻ 7-14 tuổi: 4mg x 3 lần/ngày, tối đa 16 mg/ngày. Ðau nửa đầu & đau đầu do mạch khởi đầu 4mg, 30 phút sau có thể dùng liều tiếp theo, không quá 8 mg sau 4-6 giờ, duy trì với liều 4mg mỗi 4-6 giờ.
Mô tả:
Bảo quản: