THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: BẠCH TIỀN
Tên khác:
Thạch lam, Thấu dược (Đường Bản Thảo), Sinh bạch tiền (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển).
Thành phần:
Vincetoscium japonicum
Tác dụng:
Giáng khí, trừ đàm, giảm ho, chỉ huyết, sinh cơ, tiêu thũng
Chỉ định:
Các chứng ho lâu ngày, ho có đàm. Làm thuốc cầm máu trong trường hợp viêm phổi ho ra máu, chảy máu cam, trĩ, chữa bỏng, chân tay nứt nẻ.Có tác dụng đưa hơi đi xuống (giáng khí), chữa ho, trừ đờm, viêm cuống phổi mạn tính, hen xuyễn, tống độc thúc sởi mọc ra.
Quá liều:
Chống chỉ định:
Ho khan do phế âm hư không dùng. Không kết hợp với các loại thuốc Ô đầu, Phụ tử.
Tác dụng phụ:
Thận trọng:
Tương tác thuốc:
Dược lực:
Dược động học:
Cách dùng:
Ngày 2-6g, dạng thuốc sắc hoặc nghiền bột rắc vào vết bỏng. Thường phối hợp trong các đơn thuốc chữa bệnh phổi, ho ra máu.
Bài thuốc:Mô tả:
Là dùng rễ, thân rễ và thân trên mặt đất (dùng thân trên mặt đất là chính). Phần lớn thương phẩm của Bạch tiền là thân trên mặt đất đã bỏ lá và rễ, rễ và rễ phụ rất ít.
Bảo quản: