- Hỗ trợ trong điều trị triệu chứng các cơn co thắt cơ gây đau do rối loạn ở hệ thống cơ xương: viêm xương sống, đau thắt lưng, thoái hóa cột sống và rối loạn thăng bằng cột sống.
Quá liều:
Chống chỉ định:
- Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc.dị ứng mề đay phát ban
- Bệnh nhân có tiền sử suy thận, suy gan.
Tác dụng phụ:
Tác dụng phụ có thể gặp như nổi mẫn, phù. Đôi khi có thể buồn ngủ, choáng váng, buồn nôn.
Thận trọng:
Sử dụng rượu một cách thận trọng. Rượu có thể làm tăng buồn ngủ và chóng mặt trong khi bạn đang dùng chlorphenesin.
Tương tác thuốc:
Thuốc kháng histamin như brompheniramine (Dimetane, Bromfed, những thuốc khác), chlorpheniramine (Chlor-Trimeton, Teldrin, những thuốc khác), azatadine (Optimine), clemastine (TAVIST), và nhiều thuốc khác;
thuốc an thần như phenobarbital (Solfoton, Luminal), amobarbital (Amytal), và secobarbital (Seconal);
phenothiazin như chlorpromazine (THORAZINE), fluphenazine (Prolixin), mesoridazine (Serentil), perphenazine (Trilafon), prochlorperazine (Compazine), thioridazine (Mellaril), và trifluoperazine (Stelazine); hoặc
thuốc chống trầm cảm như doxepin (Sinequan), imipramine (Tofranil), nortriptyline (Pamelor), fluoxetine (Prozac), paroxetin (Paxil), sertraline (Zoloft), phenelzine (Nardil), và tranylcypromin (PARNATE).
Dược lực:
Chlorphenesin là một giãn cơ bắp. Chlorphenesin hoạt động bằng cách ngăn chặn các xung thần kinh (hay những cảm giác đau) được gửi đến bộ não của bạn.
Dược động học:
Cách dùng:
Người lớn: 2 viên ( 125mg) x 3 lần/ngày.
Mô tả:
Bảo quản: