THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: PICOSULFATE
Tên khác:
Thành phần:
Sodium picosulfate
Tác dụng:
Thuốc nhuận trường kích thích.
Thuốc có tác dụng điều chỉnh trao đổi nước - điện giải ở ruột và kích thích cơ năng vận động của đại tràng.
Chỉ định:
Nhuận tràng. Trị táo bón.
Quá liều:
Chống chỉ định:
Không được dùng khi bị đau bụng, táo bón kéo dài. Không dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Tác dụng phụ:
Thận trọng:
Tương tác thuốc:
Không nên phối hợp :
- Thuốc chống loạn nhịp gây xoắn đỉnh : bepridil, thuốc chống loạn nhịp nhóm Ia (loại quinidine), sotalol, amiodarone : gây xoắn đỉnh (hạ kali huyết cũng như nhịp tim chậm và khoảng QT dài là những yếu tố thuận lợi cho sự xuất hiện xoắn đỉnh).
- Vincamine (không phải thuốc chống loạn nhịp nhưng cũng gây xoắn đỉnh) : gây xoắn đỉnh (hạ kali huyết cũng như nhịp tim chậm và khoảng QT dài là những yếu tố thuận lợi cho sự xuất hiện xoắn đỉnh).
Nên sử dụng thuốc nhuận trường không gây kích thích.
Thận trọng khi phối hợp :
- Digitalis : hạ kali huyết gây thuận lợi cho các tác dụng độc của digitalis.
Nên theo dõi kali huyết và kiểm tra điện tâm đồ nếu có thể.
Nên sử dụng thuốc nhuận trường không gây kích thích.
- Các thuốc gây hạ kali huyết khác : amphotericine B (đường tĩnh mạch), corticoide (gluco, mineralo : đường toàn thân), tétracosactide, thuốc lợi tiểu hạ kali huyết (đơn trị hay phối hợp) : có nguy cơ tăng mức độ hạ kali huyết (do hiệp đồng tác dụng).
Theo dõi kali huyết và điều chỉnh kali huyết nếu cần.
Nên sử dụng thuốc nhuận trường không gây kích thích.
Dược lực:
Dược động học:
Cách dùng:
1-2 viên, ngậm vào buổi tối trước khi đi ngủ hoặc vào buổi sáng sớm. Chỉ điều trị trong thời gian ngắn (tối đa 8-10 ngày).
Mô tả:
Bảo quản: