1. Chụp cộng hưởng từ các tổn thương ở não
Quá liều:
Chưa có thông báo về hậu quả của quá liều với gadopentetate dimeglumine
Chống chỉ định:
-Không được sử dụng cho những bệnh nhân mẫn cảm hoặc nghi ngờ mẫn cảm với thuốc.
-Suy thận.
-Thiếu máu tế bào hình lưỡi liềm
Tác dụng phụ:
Với tim mạch: hạ huyết áp, giãn mạch, tái người, viêm tĩnh mạch, đau dưới xương ức.
Trên thần kinh trung ương: đau đầu, chóng mặt, lo âu, ù tai, giảm thị trường, co giật, thính giác.
Trên đường ruột: nôn, buồn nôn, đau dạ dày, khát, tăng tiết nước bọt, vị giác bất thường.
Hô hấp: khô miệng, ngứa họng, sổ mũi, thở khò khè, hắt hơi, ho, khó thở.
Da/ màng nhầy: phát ban, đổ mồ hôi, mày đay, ngứa.
Các phản ứng khác: khó chịu tại chỗ tiêm (lạnh, nóng, ấm, đau), đau răng, mệt, sốt, phù cục bộ, phản ứng anaphylactoid (liên quan đến các triệu chứng tim mạch, da và hô hấp), viêm màng liên kết.
Thận trọng:
* Chung: Chỉ sử dụng Gadopentetate dimeglumine theo đường tiêm tĩnh mạch. Nó có thể gây đau và kích ứng mô nếu tiêm ra ngoài mạch hoặc bị rò rỉ qua kẽ hở.
Nếu tiêm nhiều Gadopentetate dimeglumine có thể làm cho bệnh nhân có cảm giác ngọt thoáng qua.
* Độc tính
Chưa thực hiện được các nghiên cứu lâu dài trên động vật để đánh giá độc tính và khả năng gây đột biến của Gadopentetate dimeglumine.
* Mang thai:
Những nghiên cứu đầy đủ và có đối chứng trên người chưa được thực hiện. Mặc dù không có bằng chứng nào về việc từ trường có liên quan đến MRI có ảnh hưởng trên sự phát triển của con người, những nghiên cứu trong ống nghiệm và những dự đoán mang tính lý thuyết đã đưa ra những lo ngại về nguy cơ của MR tới phôi và bào thai. Cần tiến hành thêm nhiều nghiên cứu để xác lập tính an toàn của MRI ở phụ nữ mang thai.
Những nghiên cứu trên chuột với Gadopentetate dimeglumine ở liều 2,5 lần và ở thỏ ở liều 7,5 lần và 12,5 lần so với liều dùng trên người đã chỉ ra rằng thuốc này gây nên một sự chậm phát triển nhẹ.
* Cho con bú
Chưa có thông tin những vấn đề này ở người. Ngay khi Gadopentetate dimeglumine được phân bố ở lượng nhỏ vào sữa thì tạm thời ngưng cho con bú ít nhất 24 giờ sau khi tiêm.
* Nhi khoa
Nhiều nghiên cứu thích hợp chưa được tiến hành ở trẻ dưới hai tuổi. Ở lứa tuổi lớn hơn, người ta vẫn chưa bắt buộc phải tìm ra các vấn đề của riêng nhi khoa có thể ảnh hưởng đến lợi ích của thuốc cản quang. Có thể sử dụng với sự tham vấn của bác sĩ, cân nhắc lợi ích của bệnh nhân.
* Lão khoa
Chưa có nhiều nghiên cứu thích đáng được tiến hành về mối liên quan giữa tuổi già và tác dụng của gadopentetate dimeglumine trong cộng đồng người cao tuổi. Tuy nhiên, ở những thử nghiệm lâm sàng, bao gồm cả những người cao tuổi hơn, đã được tiến hành và người ta vẫn chưa bắt buộc phải tìm ra các vấn đề của riêng lão khoa có thể ảnh hưởng đến lợi ích của thuốc cản quang.
* Trạng thái tan huyết
Gadopentetate dimeglumine thay đổi hình thái học tế bào máu đỏ có thể làm tan huyết nhẹ, thoáng qua và ngoài mạch trong đó có sự gia tăng bilirubin toàn phần nồng độ sắt trong huyết thanh. Mặc dù tác dụng này không có tầm quan trọng lâm sàng trong suốt các thử nghiệm lâm sàng, nhưng cần thận trọng với những bệnh nhân có bệnh gan và/hoặc có tan huyết.
* Co giật
Trong khi không có bằng chứng nào chỉ ra rằng gadopentetate dimeglumine trực tiếp gây ra co giật, khả năng nó có thể làm tăng ngưỡng co giật ở những bệnh nhân nhạy cảm vẫn chưa được loại trừ. Nên thực hiện các biện pháp phòng ngừa có thể dẫn đến tai biến, ví dụ xét nghiệm liên tục và luôn có sẵn thuốc chống co giật đường tiêm.
CẢNH BÁO:
Chỉ chỉ định dùng gadopentetate dimeglumine sau khi cân nhắc cẩn thận giữa nguy cơ và lợi ích ở những bệnh nhân có tiền sử dị ứng hoặc hen phế quản, và kinh nghiệm cho thấy rằng những bệnh nhân này có tần số mắc cao hơn các bệnh nhân bị mẫn cảm.
Trong một số rất hiếm các phản ứng quá mẫn, bao gồm cả sốc quá mẫn, xảy ra sau khi tiêm tĩnh mạch gadopentetate dimeglumine. Để thực hiện ngay lập tức các biện pháp đối phó trong trường hợp khẩn cấp, nên chuẩn bị sẵn sàng các thuốc và các dụng cụ phù hợp (ví dụ ống thông khí quản).
Tương tác thuốc:
Dược lực:
Dược động học:
Cách dùng:
Hướng dẫn chung
Mô tả:
Bảo quản:
Bảo quản ở nhiệt độ phòng và tránh ánh sáng.