Chỉ định:
Viêm nội tâm mạc, viêm tủy xương, viêm phổi, nhiễm trùng máu, nhiễm trùng da(bỏng, vết mổ hở sau phẫu thuật. Các nhiễm trùng nặng không đáp ứng với các kháng sinh khác.Viêm kết tràng màng giả.Viêm khớp, viêm phổi sinh mủ, viêm mủ màng phổi, viêm phúc mạc, viêm màng não
Chống chỉ định:
Quá mẫn với vancomycin hoặc các kháng sinh khác
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Rất hiếm: suy thận, giảm thính lực. Hiếm khi: viêm thận kẽ, chóng mặt, hoa mắt, ù tai, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu. Viêm mạch, sốc phản vệ, buồn nôn, ớn lạnh sốt, tăng bạch cầu ưa ái toan, phát ban, viêm mạch máu.
Chú ý đề phòng:
Thuốc phải được truyền IV dưới dạng pha loãng không dưới 60 phút để tránh các phản ứng do truyền nhanh. Thận trọng trên người suy thận: giảm liều, tránh dùng khi có tiền sử giảm thính lực. Phụ nữ mang thai và cho con bú. Trẻ sinh non, trẻ nhỏ. Người cao tuổi.
Liều lượng:
Người lớn: liều dùng đường IV 500 mg mỗi 6 giờ hoặc 1 g mỗi 12 giờ. Trẻ em liều dùng đường IV 10 mg/kg mỗi 6 giờ. Sơ sinh, trẻ nhỏ: liều dùng đường IV 10-15 mg/kg mỗi 12 giờ. Liều dùng đường uống để điều trị viêm kết tràng màng giả người lớn: 500-2000 mg/ngày, trẻ em: 40 mg/kg/ngày chia làm 3-4 lần.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng