Chỉ định:
1. Chống lại tác dụng xấu của các tân dược đối với thận, thí dụ đối với độc tính của Cephalosporin A. 2. Bảo vệ thận trong trường hợp gặp tổn thương do thiếu máu. 3. Chống lại sự suy thoái của thận, xúc tiến việc tái sinh và phục hồi các tế bào tiểu quản ở thận 4. Làm hạ huyết áp ở người cao huyết áp. 5. Chống lại hiện tượng thiếu máu ở cơ tim. 6. Giữ ổn định nhịp đập của tim. 7. Tăng cường tính miễn dịch không đặc hiệu. 8. Điều tiết tính miễn dịch đặc hiệu. 9. Tăng cường năng lực thực bào của các tế bào miễn dịch. 10. Tăng cường tác dụng của nội tiết tố tuyến thượng thận và làm trương nở các nhánh khí quản. 11. Tăng cường dịch tiết trong khí quản và trừ đờm. 12. Làm chậm quá trình lão hoá của cơ thể. 13. Hạn chế bệnh tật của tuổi già. 14. Nâng cao năng lực chống ung thư của cơ thể. 15. Chống lại tình trạng thiếu oxygen của cơ thể. 16. Tăng cường tác dụng lưu thông máu trong cơ thể. 17. Hạn chế tác hại của tia gamma đối với cơ thể. 18. Tăng cường tác dụng an thần, trấn tĩnh thần kinh. 19. Tăng cường việc điều tiết nồng độ đường trong máu. 20. Làm giảm cholesterol trong máu và chống xơ vữa động mạch. 21. Xúc tiến tác dụng của các nội tiết tố (hormone). 22. Tăng cường chức năng tiêu hoá và hấp thu các chất dinh dưỡng 23. Ức chế vi sinh vật có hại, kể cả vi khuẩn lao 24. Kháng viêm và tiêu viêm 25. Có tác dụng cường dương và chống liệt dương
Chống chỉ định:
1. Chống lại tác dụng xấu của các tân dược đối với thận, thí dụ đối với độc tính của Cephalosporin A. 2. Bảo vệ thận trong trường hợp gặp tổn thương do thiếu máu. 3. Chống lại sự suy thoái của thận, xúc tiến việc tái sinh và phục hồi các tế bào tiểu quản ở thận 4. Làm hạ huyết áp ở người cao huyết áp. 5. Chống lại hiện tượng thiếu máu ở cơ tim. 6. Giữ ổn định nhịp đập của tim. 7. Tăng cường tính miễn dịch không đặc hiệu. 8. Điều tiết tính miễn dịch đặc hiệu. 9. Tăng cường năng lực thực bào của các tế bào miễn dịch. 10. Tăng cường tác dụng của nội tiết tố tuyến thượng thận và làm trương nở các nhánh khí quản. 11. Tăng cường dịch tiết trong khí quản và trừ đờm. 12. Làm chậm quá trình lão hoá của cơ thể. 13. Hạn chế bệnh tật của tuổi già. 14. Nâng cao năng lực chống ung thư của cơ thể. 15. Chống lại tình trạng thiếu oxygen của cơ thể. 16. Tăng cường tác dụng lưu thông máu trong cơ thể. 17. Hạn chế tác hại của tia gamma đối với cơ thể. 18. Tăng cường tác dụng an thần, trấn tĩnh thần kinh. 19. Tăng cường việc điều tiết nồng độ đường trong máu. 20. Làm giảm cholesterol trong máu và chống xơ vữa động mạch. 21. Xúc tiến tác dụng của các nội tiết tố (hormone). 22. Tăng cường chức năng tiêu hoá và hấp thu các chất dinh dưỡng 23. Ức chế vi sinh vật có hại, kể cả vi khuẩn lao 24. Kháng viêm và tiêu viêm 25. Có tác dụng cường dương và chống liệt dương
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
CODYCAP được chỉ định trong mọi trường hợp, dùng 2 viên/ngày/2 lần.
Chú ý đề phòng:
CODYCAP được chỉ định trong mọi trường hợp, dùng 2 viên/ngày/2 lần.
Liều lượng:
CODYCAP được chỉ định trong mọi trường hợp, dùng 2 viên/ngày/2 lần.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng