Chỉ định:
Điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với Levofloxacin:
- Viêm xoang cấp
- Nhiễm khuẩn hô hấp: viêm phế quản cấp và mãn, viêm phổi, áp xe phổi.
- Nhiễm trùng đường tiểu có và không có biến chứng
- Viêm thận – bể thận
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với Levofloxacin hoặc các Quinolone khác hoặc các thành phần của thuốc.
- Tiền sử co giật, động kinh.
- Bệnh nhân đau gân cơ liên quan đến việc sử dụng Fluoroquinolone.
- Phụ nữ đang mang thai và cho con bú.
- Trẻ em hoặc thanh thiếu niên đang trong thời kỳ tăng trưởng (dưới 18 tuổi)
Tương tác thuốc:
Dùng cách 2 giờ với các ion kim loại, thuốc kháng acid chứa Magne, nhôm, sucralfate do có thể làm giảm hấp thu Levofloxacin.
- Ngưỡng co giật ở não có thể giảm đáng kể khi dùng Levofloxacin với Theophyllin, Fenbufen, NSAID.
- Nên thận trọng khi dùng chung Levofloxacin với những thuốc ảnh hưởng sự bài tiết ở ống thận như Probenecid và Cimetidine, đặc biệt là trên bệnh nhân suy thận.
- Dùng Levofloxacin chung với thuốc kháng Vitamin K (Warfarin) làm kéo dài thời gian đông máu.
Tác dụng ngoại y (phụ):
- Thường gặp: buồn nôn, tiêu chảy, tăng Enzym gan.
- Ít gặp: chán ăn, ói mửa, khó tiêu, đau bụng, nổi mẫn, ngứa, nhức đầu, chóng mặt, buồn ngủ, mất ngủ, tăng Bilirubin và Creatinine huyết thanh, tăng bạch cầu ái toan và giảm bạch cầu.
- Hiếm gặp: Viêm đại tràng, hạ đường huyết, nổi mề đay, khó thở, phù Quincke, hạ huyết áp, sốc phản vệ, nhạy cảm ánh sáng, hội chứng Stevens-Johnson; trầm cảm, dị cảm, ảo giác, lú lẫn, co giật, rối loạn vị giác, thính giác và khứu giác; nhịp tim nhanh, hạ huyết áp, sốc phản vệ; đau khớp, đau cơ, viêm gân, đứt gân, tiêu cơ vân; tăng Bilirubin và Creatinine huyết thanh, viêm gan và suy thận cấp; giảm bạch cầu trung tính và giảm tiểu cầu; mất bạch cầu hạt, thiếu máu tan huyết và thiếu máu toàn dòng.
Chú ý đề phòng:
- Bệnh nhân suy thận nặng, người già, tiền sử co giật, nhạy cảm với ánh sáng
- Ngưng dùng Levofloxacin nếu nghi ngờ viêm đại tràng giả mạc, tiêu chảy nặng, dai dẳng và/hoặc có máu trong và sau khi điều trị Levofloxacin.
- Viêm gân, đứt gân (gân Achilles) có thể xảy ra trong vòng 48 giờ sau khi bắt đầu điều trị, bệnh nhân lớn tuổi dễ bị viêm gân hơn. Nếu nghi ngờ viêm gân phải ngưng điều trị Levofloxacin. Nguy cơ đứt gân có thể gia tăng khi dùng chung với Corticosteroid.
- Người lái xe và vận hành máy móc do thuốc có thể gây ù tai, chóng mặt, buồn ngủ, rối loạn thị giác.
- Bệnh nhân bị thiếu men G6PD dễ gặp phản ứng tan huyết khi điều trị với các thuốc kháng khuẩn Quinolone. Do đó cần thận trọng khi dùng Levofloxacin.
Liều lượng:
Dùng uống trong hoặc ngoài bữa ăn.* Người lớn có chức năng thận bình thường (thanh thải Creatinine > 50 ml/phút):
- Viêm xoang cấp: uống 500mg x 1 lần/ngày, trong 10 đến 14 ngày,
- Đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn: uống 500mg x 1 lần/ngày, trong 7 đến 10 ngày,
- Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng: uống 500mg x 1 – 2 lần/ngày, trong 7 đến 14 ngày,
- Nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng kể cả viêm thận-bể thận: uống 250mg x 1 lần/ngày, trong 7 đến 10 ngày.
- Nhiễm khuẩn da và phần mềm: uống 500mg x 1 – 2 lần/ngày, trong 7 đến 14 ngày.* Người lớn bị suy thận (thanh thải Creatinine <= 50 ml/phút):
- Độ thanh thải Creatinine từ 50-20 ml/phút: liều đầu 500mg, liều sau đó 250mg mỗi 12 giờ hoặc 24 giờ.
- Độ thanh thải Creatinine từ 19-10 ml/phút: liều đầu 500mg, liều sau đó 125mg mỗi 12 giờ hoặc 24 giờ.
- Độ thanh thải Creatinine dưới 10 ml/phút: liều đầu 500mg, liều sau đó 125mg mỗi 24 giờ.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng