Chỉ định:
Các bệnh đường hô hấp cấp tính và mạn tính do bất thường trong tiết dịch phế quản, đặc biệt trong cơn kịch phát của bệnh viêm phế quản mạn tính, viêm phế quản do hen suyễn, hen phế quản; điều trị sau phẫu thuật và các ca săn sóc đặc biệt để tránh biến chứng ở phổi; viêm mũi, viêm xoang và viêm tai giữa chảy dịch.
Chống chỉ định:
Bệnh nhân tăng cảm với ambroxol hoặc bất kỳ thành phần nào của sirô, bromhexine.
Tương tác thuốc:
Dùng ambroxol cùng với các kháng sinh (amoxicillin, cefuroxime, erythromycin, doxycycline) làm tăng khả năng thấm của kháng sinh vào mô phổi.
Tác dụng ngoại y (phụ):
Hiếm khi có báo cáo không dung nạp thuốc sau khi sử dụng ambroxol. Các phản ứng được quan sát thấy: phản ứng trên da và/ hoặc niêm mạc, phù mặt, khó thở, tăng nhiệt độ cơ thể cùng với những cơn lạnh.Chũng hiếm có báo cáo về phản ứng phụ trên đường tiêu hoá. Có vài báo cáo về các triệu chứng sốc phản vệ cấp tính (triệu chứng tuần hoàn nghiêm trọng)."Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc".
Chú ý đề phòng:
Không nên dùng Sirô khô Ramol kéo dài mà không tham khảo ý kiến của thầy thuốc. Trong trường hợp suy thận nặng, nên nhớ là các chất chuyển hoá của ambroxo tạo ra ở gan sẽ bị tích tụ. Nên thận trọng trong trường hợp bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày tá tràng.
Liều lượng:
Liều dùng và cách dùng (đường ống)Ngoại trừ trường hợp thầy thuốc kê đơn, liều dùng thông thường của Sirô khô Ramol là: Người lớn: khi bắt đầu điều trị: 1 gói x 3 lần/ngày, pha với nước.Trẻ em: 5-10 tuổi:1/2 gói x 2-3 lần/ngày, pha với nước.Trẻ em dưới 5 tuổi: 1.2
- 1.6mg/kg/ngàyNên uống thuốc sau bữa ăn.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng