Trimesultrim

  • Than phiền
  • gplus
  • pinterest
Số đăng ký: VD-2520-07
Nhóm dược lý:
Thành phần:
  • Trimethoprim
  • Sulfamethoxazole
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
Công ty sản xuất:
Công ty đăng ký:
Tham vấn y khoa: Dr. Tran Bong Son
Biên tập viên: Trang Pham
Biểu đồ giá thuốc
Chỉ định:
* Chống nhiễm khuẩn hệ tiết niệu-sinh dục: viêm bàng quang, viêm bể thận, viêm tuyến tiền liệt cấp và mãn, đặc biệt do Escherrichia Coli, Proteus vulgaris. * Dùng điều trị chủ yếu các nhiễm trùng đường hô hấp trên và dưới, viêm phế quản cấp và mãn, viêm xoang, viêm tai giữa. * Có tác dụng tốt trong điều trị viêm đường tiêu hóa, kiết lỵ mãn, đặc biệt nhiễm khuẩn đường tiêu hóa do Salmonella, Shigella, Escherichia coli. Thuốc cũng được dùng rộng rãi trong điều trị cho trẻ em.

Chống chỉ định:
Trong trường hợp bệnh nhân mẫn cảm với sulfamid hoặc trimethoprim; không dùng cho trẻ sơ sinh; trẻ đẻ non; trẻ em dưới 3 tháng tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú.

Tương tác thuốc:
Ở người già khi kết hợp với các thuốc lợi niệu, đặc biệt thiazid, có thể làm tăng nguy cơ suy tủy. Biseptol có thể kéo dài tác dụng của thuốc chống đông máu. Và ức chế chuyển hóa phenytoin; ở những bệnh nhân dùng đồng thời hai loại thuốc này, tác dụng phenytoin kéo dài. Thuốc kéo dài tác dụng của methotrexate

Tác dụng ngoại y (phụ):
Đôi khi có thể gây tác dụng rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, dị ứng da, mẩn đỏ nhẹ. Nếu dùng trong thời gian dài, đặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi thuốc có thể làm thay đổi các yếu tố trong máu: giảm thrombin, giảm bạch cầu hạt. Liều cao: Đặc biệt ở bệnh nhân gầy yếu có thể gây kết tinh niệu. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Chú ý đề phòng:
Nếu bệnh nhân bị tiêu chảy hoặc nổi mẩn đỏ ở da thì ngừng thuốc. Trong trường hợp điều trị lâu (trên 14 ngày) và bệnh nhân cao tuổi cần kiểm tra công thức máu. Nên uống thêm 5-10 mg acid folic mỗi ngày. Dùng thận trọng trong trường hợp bệnh nhân suy yếu chức năng gan, thận.

Liều lượng:
Dùng uống. Liều thường dùng: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi uống 2 viên (480 mg) một lần, ngày uống 2 lần. Trong trường hợp điều trị cấp có thể tăng liều. Trẻ em dưới 12 tuổi và những bệnh nhân có yêu cầu chữa trị đặc biệt: Dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc. Không dùng cho trẻ em dưới 3 tháng tuổi.

Bảo quản:




THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: SULFAMETHOXAZOLE

Tên khác:
sulfamethoxazol

Thành phần:
Sulfamethoxazole

Tác dụng:
Sulfamethoxazole có phổ kháng khuẩn rộng, tác dụng lên nhiều vi khuẩn ưu khí gram âm và dương bao gồm: Staphylococcus, Streptococcus, Legionella pneumophilia, Neisseria gonorrhoeae, Neisseria meningitidis, E. coli, Salmonella, Shigella, Enterobacter, Proteus mirabilis, Proteus indol dương tính, Klebsiella, Haemophilus influenzae...

Các vi khuẩn kháng thuốc là: Enterococcus, Campylobacter và các vi khuẩn kỵ khí.

Cơ chế tác dụng của thuốc: Sulfamethoxazol có cấu trúc tương tự acid para aminobenzoic (PABA). Nó cạnh tranh với PABA nhờ có ái lực cao với dihydropteroat synthetase (ức chế giai đoạn I của quá trình tổng hợp acid folic của vi khuẩn).

Chỉ định:
Điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm.

- Nhiễm khuẩn tiết, sinh dục.

- Nhiễm khuẩn hô hấp: viêm phế quản, viêm phổi, viêm xoang, viêm tai giữa...

- Nhiễm khuẩn đường tiêu hoá.

Quá liều:
Ngộ độc cấp: các dấu hiệu quá liều cấp với sulfamethoxazol biểu hiện gồm có buồn nôn, nôn, đau đầu, chóng mặt, lú lẫn, trầm cảm, suy giảm tuỷ xương.

Xử trí: rửa dạ dày. Acid hoá nước tiểu để tăng đào thải thuốc.

Ngộ độc mạn: thường xảy ra khi điều trị liều cao, hoặc kéo dài với dấu hiệu: suy tuỷ (giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ).

Chống chỉ định:
- Suy gan, suy thận nặng.

- Thiếu máu hồng cầu to.

- Người mang thai, trẻ sơ sinh, trẻ đẻ non.

- Mẫn cảm với thuốc.



Tác dụng phụ:
Thường do gây ra.

- Tiêu hoá: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm miệng, viêm lưỡi...

- Thận: viêm thận kẽ, suy thận, sỏi thận.

- Da: ban da, mụn phỏng, mày đay, ngứa, hội chứng Stevén - Johnson và Lyell.

- Máu: thiếu máu hồng cầu to do thiếu acid folic, thiếu máu tan máu, giảm huyết cầu tố, nhất là người thiếu G6PD.

- Các tác dụng không mong muốn khác: vàng da ứ mật, tăng K+ huyết, ù tai, ảo giác. Tiêm tĩnh mạch có thể gây viêm tĩnh mạch, tổn thương mô.

Thận trọng:
Suy thận, tuổi già và điều trị kéo dài với liều cao. Cần theo dõi nguy cơ tác dụng có hại lên chuyển hoá acid folic và máu.

Tương tác thuốc:
Nguy cơ ngộ độc thận tăng khi sử dụng đồng thời sulfamethoxazol với ciclosporin.

Các chất đối kháng folat như methotrexat, pyrimethamin khi sử dụng đồng thời với sulfamethoxazol có thể làm tăng tỷ lệ bị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.

Dược lực:
Sulfamethoxazole là một sulfamid phối hợp vớitrimethoprim là kháng sinh tổng hợp dẫn xuất pyrimidin. Hai chất này thường phối hợp với nhau theo tỉ lệ 1 trimethoprim và 5 sulfamethoxazol. Sự phối hợp này tạo tác dụng hiệp đồng tăng cường làm tăng hiệu quả điều trị và giảm kháng thuốc.

Dược động học:
Sulfamethoxazole tan trong lipid mạnh và có thể tích phân bố nhỏ hơn trimethoprim. Khi phối hợp Trimethoprim với sulfamethoxazol theo tỉ lệ 1:5 thì sẽ đạt được nồng độ trong huyết tương với tỉ lệ 1 : 20, đây là tỉ lệ tối ưu cho tác dụng của thuốc.

Sulfamethoxazole hấp thu tốt qua đường tiêu hoá, sinh khả dụng cao, đạt nồng độ trong huyết xấp xỉ đường tiêm tĩnh mạch. Thuốc phân bố rộng rãi vào các mô và dịch cơ thể cả dịch não tuỷ. Sulfamethoxazole chuyển hoá ở gan và thải trừ chủ yếu qua nước tiểu ở dạng nguyên vẹn và dạng đã chuyển hoá. Thời gian bán thải 9 - 11 giờ ở người bình thường và kéo dài hơn ở bệnh nhân suy thận.

Cách dùng:
Người lớn: 480 - 960 mg /lần x 2 lần/24h.

Trẻ em: 48 mg/kg/24h chia 2 lần.

Mô tả:


Bảo quản:
Bảo quản trong bao bì kín, tránh ẩm, để ở nhiệt độ dưới 30 độ C.





+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Danh sách bình luận


Tham gia bình luận

Đánh giá:
Trimesultrim TrimesultrimProduct description: Trimesultrim : * Chống nhiễm khuẩn hệ tiết niệu-sinh dục: viêm bàng quang, viêm bể thận, viêm tuyến tiền liệt cấp và mãn, đặc biệt do Escherrichia Coli, Proteus vulgaris. * Dùng điều trị chủ yếu các nhiễm trùng đường hô hấp trên và dưới, viêm phế quản cấp và mãn, viêm xoang, viêm tai giữa. * Có tác dụng tốt trong điều trị viêm đường tiêu hóa, kiết lỵ mãn, đặc biệt nhiễm khuẩn đường tiêu hóa do Salmonella, Shigella, Escherichia coli. Thuốc cũng được dùng rộng rãi trong điều trị cho trẻ em.GT GT68314


Trimesultrim


* Chong nhiem khuan he tiet nieu-sinh duc: viem bang quang, viem be than, viem tuyen tien liet cap va man, dac biet do Escherrichia Coli, Proteus vulgaris. * Dung dieu tri chu yeu cac nhiem trung duong ho hap tren va duoi, viem phe quan cap va man, viem xoang, viem tai giua. * Co tac dung tot trong dieu tri viem duong tieu hoa, kiet ly man, dac biet nhiem khuan duong tieu hoa do Salmonella, Shigella, Escherichia coli. Thuoc cung duoc dung rong rai trong dieu tri cho tre em.
RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

CÁC THƯƠNG HIỆU NỔI TIẾNG

ĐỊA CHỈ NHÀ THUỐC

Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình

RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

Giá Thuốc www.giathuoc.net Hà Nội, Việt Nam 123 ABC VN-HN 10000 VN ‎0912121212