Ednyt-10mg

  • Than phiền
  • gplus
  • pinterest
Số đăng ký: VN-4927-01
Nhóm dược lý:
Thành phần:
  • Enalapril maleate: 10mg
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 28 viên
Hạn sử dụng:
Công ty sản xuất:
Công ty đăng ký:
Tham vấn y khoa: Dr. Tran Bong Son
Biên tập viên: Trang Pham
Biểu đồ giá thuốc
Chỉ định:
Cao huyết áp vô căn cứ ở tất cả các độ: Ednyt có thể được dùng một mình hoặc kếp hợp với các thuốc chống huyết áp cao khác, với thuốc lợi tiểu. Trong cao huyết áp có thể hàm lượng renin thấp, ednyt ít có tác dụng. Cao huyết áp do thận: Trong trường hợp cao huyết áp có hàm lượng renin cao, hiệu quả thuốc tăng cao. Suy tim: Dùng điều trị phụ trợ.

Chống chỉ định:
Mẫn cảm với enalapril. Có tiền sử phù thần kinh mạch do thuốc ức chế enzyme chuyển đổi angiotensin. trong trường hợp kali máu cao nên lưu ý đến tác dụng lợi kali trong máu khi điều trị

Tương tác thuốc:
Cẩn thận khi phối hợp Ednyt với các thuốc sau: Các thuốc cao huyết áp khác (cộng lực) đặc biệt là thuốc lợi tiểu nhóm thiazide.lithium (sự thải trừ lithium có thể kéo dài, cẩn thận kiểm tra hàm lượng lithium huyết thanh thường xuyên).Narcotic (tác dụng hạ huyết áp tăng).Rượu (tác dụng rượu tăng).không phối hợp với các thuốc sau.thuốc lợi tiểu lợi kali (spironolac – tone, triamteren, amiloride); vì hàm lượng kali huyết thanh có thể tăng mạnh, đặc biệt trong trường hợp suy thận, do đóphải kiểm tra tường xuyên hàm lượng kali huyết thanh.Có vài dữ kiện cho thấy thuốc kháng viêm steroid không làm giảm tác dụng của Ednyt.

Tác dụng ngoại y (phụ):
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. Các tác dụng không mong muốn đã được quan sát thường thấy nhẹ và thoáng qua không cần ngừng điều trị.Hiếm khi xảy ra choáng váng, nhức đầu mệt mỏi và suy yếu, thỉnh thoảng hạ huyết áp, hạ huyết áp tư thế, ngất, buồn nôn, tiêu chảy, co thắt cơ, ho, nổi ban. Rất hiếm khi xảy ra suy thận, thiểu liệu.Do mẫn cảm, phù thần kinh mạch có thể xảy ra dưới dạng phù mặt, môi, lưỡi, hầu, họng và tứ chi. Trong những trường hợp này, gừng thuốc và điều trị hỗ trợ ngay.Những thay đổi lân cận lâm sàng : Tăng trị số menn gan và/hoặc hàm lượng bilirubin máu. tăng kali máu và giảm natri máu, tăng creatinin và urê huyết thanh (có thể phục hồi), giảm các trị số hemoglobin và hematocrit.các trường hợp sau rất hiếm khi xảy ra:hệ tim mạch: Nhịp tim nhanh, hồi hộp, rối loạn nhịp tim, đau thắt ngực, hồi máu cơ tim, tổn thương mạch máu não do hạ huyết áp.Hệ hô hấp: Viêm phế quản, ho, co thắt phế quản, khó thở, viêm phổi, khàm giọng.Hệ tiêu hoá: Khô miệng, chán ăn, nôn, tiêu chảy, táo bón, viêm tuỵ, tắc ruột (tuỳ trường hợp).Suy gan: Viêm gan, vàng da (tuỳ trường hợp)Hệ thần kinh: Trầm cảm, lú lẫn, mất ngủ.Da: Ngoại bang dạng vảy nến, mề đay, ngứa (do mẫn cảm), nổi ban như hồng ban đa dạng, nhạy cảm với ánh sáng, rụng tóc.các cơ quan tạo huyết: thay đổi công thức máu (giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính suy tuỷ đôi kh mất bạch cầu hạt).Hệ sinh dục tiết liệu:Vài trường hợp protein niệuMẫn cảm: Thay đổi về da, sốt đau cơ và khớp, viêm mạch, ANA dương tính, tăng bạch cầu ưu eosin Các hệ khác: Mờ mắt, rối loạn căng thẳng, ù tai bất lực thay đổi vị giác, viêm lưỡi toát mồ hôi.

Chú ý đề phòng:
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng, nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc.Các triệu chứng hạ huyết áp cở thể xảy ra ở những bệnh nhân điều trin trước với thuốc lợi tiểu hoặc có tình trạng giảm thể tích dịch (ví dụ toát mồ hôi nhiều, nôn thường xuyên, tiêu chảy, mất muối) hoặc trong những trường hợp suy tim và cao huyết áp có hàm lượng renin cao. Trong trường hợp suy tim, kiểm tra huyết áp và chức năng thận trước và trong khi điều trị.chú ý đặc biệt ở các bệnh nhân phù thần kinh mạch.Khi dùng dùng cho các bệnh nhân hẹp động mạch thận hai bên, kiểm tra kỹ chức năng thận (có thể xảy ra tăng hàm lượng creatinin huyết thanh). Ở các bệnh nhân chịu phẫu thuật hoặc trong khi gây mê bằng các thuốc gây hạ huyết áp, Ednyt sẽ ngăn chặn sự thành lập angiotensin II thứ phát từ sự giải phóng renin bù. Nếu sảy ra hạ huyết áp,nên bù dịch, khả năng lái xe có thể bị ảnh hưởng tuỳ theo từng cá thể, đặc biệt là lúc bắt đầu điều trị.Quá liều: Nếu xảy ra hạ huyết áp do qúa liều, bệnh nhân phải đặt ở tư thế nằm ngửa và truyền dịch nước muối sinh lý. Trong trường hợp rất trầm trọng – khi dùng liều cao gấp nhiều lần dãy liều thông thường
- thẩm phân lọc máu giúp thải trừ enalapril ra khỏi hệ tuần hoàn.

Liều lượng:
Liều thông thường hành ngày là 10-40mg dùng một lần hoặc chia hai lần, liều tối đa là 80 mg mỗi ngày. Nên bắt đầu điều trị bằng liều thấp, vì triệu chứng có thể xuất hiện.Cao huyết áp: liều khởi đầu là 5mg, liều này có thể tăng tuỳ theo sự đáp ứng huyết áp, liều duy tì có thể xác định sau 2-4 lần điều trị.Trong trường hợp đã điều trị trước với thuốc lợi tiểu nên ngưng thuốc này trước 2-3 ngày rồi mới dùng Ednyt. Nếu không thì phải giảm liều enalapril xuống còn 2.5mg dưới sự giám sát của bác sỹ điều trị. Vì sự hạ huyết áp quá mạnh có thể gây ngất, nên phải chú ý đặc biệt nếu có bệnh thiếu mau cơ tim cục bộ hoặc bệnh mạch não (đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, tổn thương mạch máu não có thể phát triển).Suy tim: Thường phối hợp với digitalis và thuốc lợi tiểu. Trong các trường hợp này nên giảm liều thuốc lợi tiểu trước khi dùng enalaril và bệnh nhân phải được theo dõi cẩn thận. liều khởi đầu đề nghị là 2.5mg có thể tăng dần đến liều duy trì.Một sự hạ huyết áp ban đầu không phải là chống chỉ định cho việc dùng thuốc cho liều thích hợp sau này.Trong trường hợp suy thận liều phải giảm và/hoặc thời gian giữa 2 lần dùng thuốc phải được kéo dài. Đối với bệnh nhân suy thận nặng (thanh thải creatinin ≤ 30ml/phút hoặc hàm lượng creatinin huyết thanh ≥ 3mg/dl) thì liều khởi đầu là 2.5mg. Liều hàng ngày không nên vượt quá 40 mg. Mặc dù Ednyt không có tác dung bất lơi lên chức năng thận, sự hạ huyết áp gây bởi sự tác dụng ức chế enzyme chuyển đổi angiotensin có thể làm trầm trọng thêm suy thận đã mắc. Ở những bệnh nhân này có thể xảy ra suy tim cấp nhưng hầu hết đều phục hồi được theo những kinh nghiệm có được cho đến nay. Một sự tăng vừa hàn lượng urê và creatinin huyết thanh có thể lấy ở một vài bệnh nhân cao huyết áp không có biểu hiện suy thận, đặc biệt khi được kết hợp với thuốc lợi tiểu.Ở các bệnh nhân thẩm phân lọc máu, liều thông thường là 2.5mg, nhưng phải nhớ Ednyt có thể qua màng thẩm phân

Bảo quản:






+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Danh sách bình luận


Tham gia bình luận

Đánh giá:
Ednyt-10mg Ednyt-10mgProduct description: Ednyt-10mg : Cao huyết áp vô căn cứ ở tất cả các độ: Ednyt có thể được dùng một mình hoặc kếp hợp với các thuốc chống huyết áp cao khác, với thuốc lợi tiểu. Trong cao huyết áp có thể hàm lượng renin thấp, ednyt ít có tác dụng. Cao huyết áp do thận: Trong trường hợp cao huyết áp có hàm lượng renin cao, hiệu quả thuốc tăng cao. Suy tim: Dùng điều trị phụ trợ.GT GT54958


Ednyt-10mg


Cao huyet ap vo can cu o tat ca cac do: Ednyt co the duoc dung mot minh hoac kep hop voi cac thuoc chong huyet ap cao khac, voi thuoc loi tieu. Trong cao huyet ap co the ham luong renin thap, ednyt it co tac dung. Cao huyet ap do than: Trong truong hop cao huyet ap co ham luong renin cao, hieu qua thuoc tang cao. Suy tim: Dung dieu tri phu tro.
RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

CÁC THƯƠNG HIỆU NỔI TIẾNG

ĐỊA CHỈ NHÀ THUỐC

Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình

RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

Giá Thuốc www.giathuoc.net Hà Nội, Việt Nam 123 ABC VN-HN 10000 VN ‎0912121212